Đốt cháy 9,6 g kim loại R(II) trong khí ôxi dư,thu được 16g ôxit của nó.
a)Hãy lập PTHH dạng tổng quát của pư?
b)R là kim loại nào?
a)
\(2R + O_2 \xrightarrow{t^o} 2RO\)
b)
Theo PTHH :
\(n_R = n_{RO} \)
⇔ \( \dfrac{3,6}{R} = \dfrac{6}{R+16}\)
⇔ R = 24(Mg)
Vậy kim loại R là Magie
để khử hoàn toàn a gam một oxit kim loại AxOy phải cần 6,72 lít CO (đktc), sau PƯ thu được 11,2 gam kim loại A. Hãy lập PTHH dạng tổng quát và tìm giá trị a của oxit kim loại trên?
Đốt cháy hoàn toàn 26 gam kim loại R (hóa trị II) trong khí oxi dư thu được 32,4 gam một oxit duy nhất. Kim loại R là:
Bảo toàn khối lượng: mO2 = mRO - mR = 32,4 - 26 = 6,4 (g)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + O2 --to--> 2RO
\(M_R=\dfrac{26}{0,2}=65\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> R là Zn
đốt cháy hết 3.6g kim loại R (II) thu được 6g oxit của nó a) viết PTHH dạng tổng quát b) R là kim loại nào
a)2R+O2->2RO
b)Theo PTHH, ta có: nR=nRO
=> \(\frac{3,6}{R}=\frac{6}{R+16}\)
=> R =24(Mg)
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam kim loại R có hóa trị II bằng khí oxi dư, thu được 8 gam oxit. Kim loại R là
A. Sr
B. Mg
C. Ca
D. Zn
để khử hoàn toàn a gam một oxit kim loại AxOy phải cần 6,72 lít co (đktc) sau phản ứng thu được 11,2 gam kim loại A . hãy lập pthh dạng tổng quát và tìm giá trị của A hãy lập pthh dạng tổng quát và tìm giá trị a của oxit kim loại trên
Lập PTHH cho các phản ứng sau:
a. Đốt cháy dây kim loại magnesium trong khí oxygen O2 thu được magnesium oxide MgO
b. Đốt cháy kim loại iron trong khí oxygen thu được iron (II,III) oxide Fe3O4.
c. Cho viên kim loại zinc vào cốc đựng dung dịch hydrochloric acid HCl sinh ra khí hydrogen H2 và muối zinc chloride ZnCl2.
Mọi người có thể giúp em được không ạ
a) $2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
b)
$2Fe + O_2 \xrightarrow{t^o} 2FeO$
$4Fe + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3$
$3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
c)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
Đốt cháy hoàn toàn 2,16 g kim loại R trong khí Oxy thu được 4,01 oxit của kim loại dẫn duy nhất .công thức hh của oxit là
cho 2,7 g kim loại R vào v lít dung dịch hcl sau pư thu được 3,36 lít khí H2 tương tự cho 4,05 kim loại R trên cho vào V l dung dịch hcl như trên sau pư thu được 4,48 lít khí h2 trong 2 pư trên pư nào dùng hết axit pư nào còn dư vì sao
giúp mik với cần gấp
nH2= 3,36/22,4=0,15 mol
TH1 R có hóa trị 1
2R + 2HCl --> 2RCl + H2
0,3 0,15 mol
M R = 2,7/0,3= 9 => Be (ktm vì Be hóa trị 2)
TH2 R có hóa trị 2
R + 2HCl --> RCl2 + H2
0,15 0,15 mol
M R =2,7/0,15=Ar (ktm vì Ar là khí hiếm )
TH3 R có hóa trị 3
2R + 6HCl --> 2RCl3 + 3H2
0,1 0,15 mol
M R =2,7/0,1=27 (thỏa mãn ) => R là Al
pthh 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2 (1)
0,1 0,3 mol
=> V HCl = 0,3*22,4=6,72 l
nAl = 4,05/27=0,15 mol : n H2=4,48/22,4=0,2 mol
pthh 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2 (2)
2/15 0,2 mol
ta thấy nAl/2 > nH2/3 => Al dư , H2 hết
(2)=> mAl = 2/15*27=3,6 g
=> phản ứng (2) HCl hết , phản ứng (1) HCl dư