1) Cho 2,5 gam Caxicacbonat tác dụng với dung dịch HCl 20%. Khí sinh ra phản ứng hết 200 ml dung dịch NaOH.
a) Tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ?
b) Tính nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng ?
1) Cho 2,5 gam Caxicacbonat tác dụng với dung dịch HCl 20%. Khí sinh ra phản ứng hết 200 ml dung dịch NaOH.
a) Tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ?
b) Tính nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng ?
cho 200 gam dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100 g dung dịch HCl. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng, tính nòng độ phần trăm dung dịch axit HCl đã dùng.Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
Câu 3. Cho 1 lượng kẽm (Zn) dư tác dụng với 100 ml dung dịch axit HCI, phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,3.65=19,5\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,1}=6\left(M\right)\)
Cho 10,8 gam nhôm tác dụng hết với 200 gam dung dịch HCl Hãy cho biết thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn Tính khối lượng muối tạo thành tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl tham gia phản ứng
\(n_{Al} = \dfrac{10,8}{27} = 0,4(mol)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ n_{AlCl_3} = n_{Al} = 0,4(mol)\\ m_{AlCl_3} = 0,4.133,5 = 53,4(gam)\\ n_{HCl} =3 n_{Al} = 1,2(mol)\\ C\%_{HCl}= \dfrac{1,2.36,5}{200}.100\% = 21,9\%\)
Cho 1 lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl phản ứng thu được 3.36 lít khí h2 A tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng B tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.15......0.3..................0.15\)
\(m_{Fe}=0.15\cdot56=8.4\left(g\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.3}{0.05}=6\left(M\right)\)
Cho kim loại kẽm tác dụng hết với 200 gam dung dịch axit HCL 14,6%
a) Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
b) Tính khối lượng kẽm đã phản ứng
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành sau phản ứng
a) mHCl = 14,6% . 200 = 29,2 ( g )
⇒ nHCl = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{29,2}{36,5}\) = 0,8 ( mol )
PTHH : Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
0,4 0,8 0,4 0,2 ( mol )
Theo pt : nH2 = 0,4 mol
⇒ VH2(đktc) = nH2 . 22.4 = 0,4 . 22,4 = 8,96 ( l )
b) Theo pt : mZn = n.M = 0,4 . 65 = 26 ( g )
c) mH2 = n.M = 0,4 . 2 = 0,8 ( g )
Theo pt : mZnCl2 = n.M = 0,4 . 136 = 54,4 ( g )
⇒ mdd(sau) = 200 + 26 - 0,8 = 225,2 ( g )
⇒ C%ZnCl2 = \(\dfrac{54,4}{225,2}\) . 100% ≃ 24,16%
Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam. Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng.
A. 0,8 mol
B. 0,4mol
C. 0,3 mol
D. 0,25 mol
Cho 5,6 gam kim loại Fe tác dụng với 150 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí H2. a. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng và thể tích khí H2 (ở đktc) sau phản ứng? b. Cần dùng bao nhiêu lít dung dịch NaOH 2M để phản ứng hết với muối sắt (II) clorua (FeCl2) thu được ở trên
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
____0,1______0,2_____0,1____0,1 (mol)
a, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{FeCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
Cho 5,4 gam Al tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl nồng độ 1,5M
a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
b. Tính khối lượng muối tạo thành
c. Tính Vdd HCl đã dùng
d. Tính nồng độ mol/l của dung dịch muối thu được sau phản ứng
nAl = 5.4 / 27 = 0.2 (mol)
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
0.2......0.6............0.2.......0.3
a) VH2 = 0.3 * 22.4 = 6.72 (l)
b) mAlCl3 = 0.2 * 133.5 = 26.7 (g)
c) VddHCl = 0.6 / 1.5 = 0.4 (l)
d) CMAlCl3 = 0.2 / 0.4 = 0.5 (M)
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\m_{AlCl_3}=0,2\cdot133,5=26,7\left(g\right)\\V_{HCl}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(l\right)=400\left(ml\right)\\C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)