Câu 1: Nêu các đặc điểm chung của thực vật? Nêu khái niệm về mô phân sinh và lấy ví dụ minh họa.
Câu 2: Thân cây gồm những bộ phân nào? Kể tên các loại thân đã học, nêu đặc điểm về thân cây, lấy ví dụ.
câu 1 : Làm thế nào có thể phân biệt được rễ củ và thân củ
câu 2 : Kể tên nêu đặc điểm và cho ví dụ về các loại lá thân rễ biến dạng
câu 3 : Trình bày khái niệm Viết sơ đồ và ý nghĩa của quá trình quang hợp
câu 4 : Trình bày khái niệm Viết sơ đồ và ý nghĩa của quá trình hô hấp
câu 5 : So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ
môn sinh học
làm được câu 3 thôi
quang hợp là quá trình cây xanh nhờ có chất diệp lục sử dụng nước và khí Cacbonic
để tạo ra tinh bột đồng thời nhả khí oxi
nhớ k đúng nha
sơ đồ quang hợp
nước + cacbonic ---------ánh sáng,diệp lục----------> tinh bột + khí oxi
tính giết người à
câu 2 trong sách có mà
rễ:
rễ củ: cà rốt
rễ móc: cây gì đó gì đó...
rễ thở cây bụt mọc
giác mút: cây bờ la bờ la...
1,nêu đặc điểm chung của thực vật
2,nêu sự giống nhau và khác nhau giữa cấu tạo miền hút và rễ với cấu tạo trong của thân non
3a,Thân cây gồm những bộ phận nào ?Có mấy loại thân?Kể tên 1 số cây có loại thân
b,Vì sao củ khoai lang là rễ ,củ khoai tây là thân
4,Nêu đặc điểm chung của thực vật?
5,Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào
1) - ko di chuyển đc
-tự tổng hợp đc cá chất hữu cơ
-phản ứng chậm vs các chất kích thích từ bên ngoài
1 , Trong SGK phần ghi nhớ của bài 1 hay bài 2 gì đó
+ Tự tổng hợp được chất hữu cơ
+ Phần lớn ko có khả năng di chuyển
+ Phản ứng chậm với các chất kích thích từ bên ngoài
2 , Không hiểu lắm !?
3 a , Thân cây gồm : thân chính , cành , chồi ngọn , chồi nách.
3 loại : Thân đứng , thân leo , thân bò
tự kể tên một số loại cây có thân
1. Nêu tính chất hóa học của oxi, hiđro. Viết phương trình hóa học minh họa.
2. Viết PTHH để điều chế H2, O2 trong phòng thí nghiệm.
3. Nêu khái niệm, cách gọi tên, phân loại oxit. Lấy ví dụ minh họa.
4. Nêu tên, khái niệm, ví dụ về các loại phản ứng hóa học đã học.
5. Nêu ứng dụng của oxi, hiđro.
câu 1:
Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh? Kể tên một số động vật nguyên sinh gây bệnh ở người?
câu 2 :
Giun đũa phân tính hay lưỡng tính? Nêu đặc điểm của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh trong ruột non người?
câu 3:
Nêu đặc điểm chung của ngành thân mềm? Nêu một số tác hại của thân mềm và ví dụ loài minh họa?
câu 4:
Tại sao cần ngâm, rửa kĩ và gọt vỏ quả tươi trước khi ăn?
câu 1 ;
đặc điểm chung :- cơ thể có kích thước hiển vi , đc cấu tạo từ 1 tế bào , nhưng vẫn đảm nhận mọi chức năng của 1 cơ thể sống.
- sinh sản chủ yếu vô tính theo kiểu phân đôi cơ thể.
- di chuyển : bằng lông bơi , roi bơi , chân giả hoặc tiêu giảm.
1 số đv nguyên sinh có hại là : trùng sốt rét , trùng kiết lị , ...câu 2 :
- giun đũa phân tính.
Giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh trong ruột non người vì:
_Có vỏ cuticun
_Dinh dưỡng khỏe
_Đẻ nhiều trứng
_Có khả năng phát tán rộng
- thân mềm
- ko phân đốt
- có vỏ đá vôi
- khoang áo p.triển
- hệ tiêu hóa phân hóa
- cơ quan di chuyển còn đơn giản
* riêng mực & bạch tuộc có lối sống bơi nhanh và săn mồi tích cực nên vỏ tiêu giảm , cơ quan di chuyển p.triển
một số tác hại của đv thân mềm :- có hại cho cây trồng ( vd : ốc sên , ốc bươu vàng , ...)
- là vật chủ trug gian truyền bệnh giun sán ( vd : ốc gạo , ốc mút , ...)
Câu 1:Hãy cho biết thực vật có những đặc điểm gì chung?
Câu 2:Tế bào ở bộ phận nào của cây có khả năng phân chia?
Câu 3:Quá trình phân bào diễn ra như thế nào?
Câu 4:Rễ gồm mấy miền?Nêu chức năng của mỗi miền?
Câu 5:Nêu các loại thân biến dạng,nêu chức năng của chúng đối với cây?Ví dụ?
Câu 1:
- Thực vật trong thiên nhiên rất đa dạng và phong phú. Tuy đa dạng nhưng chúng có một số đặc điểm chung:
+ Tự tổng hợp được chất hữu cơ.
+ Phần lớn không có khả năng di chuyển.
+ Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
Câu 2:
- Tế bào ở mô phân sinh của cây có khả năng phân chia.
Câu 3:
- Quá trình phân chia tế bào:
+ Nhân phân chia: từ 1 nhân phân chia thành 2 nhân tách biệt nhau.
+ Phân chia tế bào chất, hình thành vách tế bào ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con
Câu 4:
Rễ có 4 miền: Miền trưởng thành (dẫn truyền), miền hút (hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan), miền sinh trưởng (làm cho rễ dài ra ), miền chóp rễ (che chở cho đầu rễ)
Câu 5:
Có 3 loại thân biến dạng thường gặp:
+Thân củ:Dự trữ chất dinh dưỡng cho cây (cà rốt,su hào,...)
+Thân rễ:Thân rễ:là loại thân ngầm dưới mặt đất,dự trữ chất dinh dưỡng cho cây (gừng,dong ta,nghệ,...)
+Thân mọng nước:Dự trữ nước cho cây vì thường sống ở nơi khô hạn (xương rồng,...)
1. nêu khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
2. nêu đặc điểm thân cây mọng nước . cho ví dụ một số loại cây
giải giúp mình nha các bn . minh sẽ tick cho.
câu 1 bọn mình chưa học
câu 2 : thân cây mọng nước thường chứa nước ở bên trong, thân xanh, không có lá hoặc lá biến dạng thành gai
Vd: mía, thanh long, xương rồng
câu 1 sssd tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một fần ở cơ quan sinh dưỡng [ rễ thân lá ]
Câu 1
Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiẹn tượng hình thành cá thể mới từ một phần cơ quan sinh dưỡng ( rễ, thân, lá).
Câu 2
Thân mọng nước dự trữ nước, thường thấy ở các cây sống ở nơi khô hạn. ( cây xương rồng, cành giao,...)
Dựa vào đặc điểm bên ngoài,rễ cây,thân cây,lá cây phân chia thành những loại chính nào?Nêu đặc điểm của từng loại rễ cây,thân cây,lá cây đó?Cho ví dụ mỗi loại?
Câu 1. Nêu đặc điểm chính của các ngành thực vật đã học và lấy ví dụ đại diện ngành? Vì sao ngành Hạt kín được coi là ngành thực vật tiến bộ nhất?
Câu 2. Phân biệt lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm (kiểu rễ, kiểu gân lá, dạng thân, số cánh hoa, số lá mầm của phôi), mỗi lớp lấy 3 ví dụ đại diện.
Câu 3. Cây trồng bắt nguồn từ đâu? Nêu các biện pháp cải tạo cây trồng?
Câu 4. a, Nhờ đâu hàm lượng khí cacbonic và oxi trong không khí được ổn định?
b, Vì sao cần phải tích cực trồng cây gây rừng?
c, Tại sao người ta nói “Rừng cây như một lá phổi xanh” của con người?
1.
Ngành tảo: chưa có rễ, thân, lá, sống ở nước là chủ yếu.
Ngành rêu: có thân, lá, rễ giả, có bào tử sống ở nơi ẩm ướt.
Ngành dương xỉ: có rễ, thân, lá, sinh sản bằng bào tử.
Ngành hạt Trần: có rễ, thân, lá, sinh sản bằng hạt nhưng chưa có quả.
Ngành hạt Kín: có rễ, thân, lá, phát triển đa dạng, có hoa, quả, hạt.
- Nói thực vật hạt kín là đại diện tiến hoá nhất trong giới thực vật vì :
+ Về cấu tạo: Hệ mạch phát triển để dẫn truyền các chất .
+ Về phương thức dinh dưỡng: Cấu tạo các cơ quan hoàn thiện cho việc quang hợp .
+ Về phương thức sinh sản:
Thụ phấn bằng gió, côn trùng...
Thụ tinh kép, tạo quả để bảo vệ hạt
+ Hình thành nhiều đặc điểm thích nghi với môi trường sống.
2.Đặc điểm | Cây Hai lá mầm | Cây Một lá mầm |
Kiểu rễ | Rễ cọc | Rễ chùm |
Kiểu gân lá | Hình mạng | Song song |
Số cánh hoa | Lẻ | Chẵn |
3.
Cây trồng bắt nguồn từ cây dại. Tùy theo mục đích sử dụng mà từ một loài cây dại ban đầu con người đã tạo được ra nhiều thứ cây trồng khác xa và tốt hơn nhiều tổ tiên hoang dại của chúng.
- Dùng những biện pháp khác nhau để cải biến đặc tính di truyền của gióng cây.
- Chọn những biến đổi có lợi, phù hợp nhu cầu sử dụng, loại bỏ những cây xấu, chỉ giữ lại các cây tốt làm giống.
- Nhân giống những cây đáp ứng nhu cầu sử dụng.
- Chăm sóc cây, tạo những điều kiện thuận lợi để cây bộc lộ hết mức những đặc tính tốt.
4.
a,
Trong quá trình quang hợp, thực vật lấy vào khí cacbônic và nhả ra khí ôxi nhưng trong quá trình hô hấp thì ngược lại. Vì vậy, nhờ quá trình quang hợp và hô hấp của thực vật mà hàm lượng các khí này trong không khí được ổn định.
b,
Cần phải tích cực trồng cây gây rừng vì:
- Rừng cây điều hòa lượng khí oxi và khí cacbonic trong không khí
- Giảm ô nhiễm môi trường
- Rừng điều hòa khí hậu, chống lũ lụt, xói mòn
- Rừng cung cấp thức ăn, nguyên vật liệu cho con người.
c,
Tại sao nói rừng cây như một lá phổi xanh của con người chính là vì nó giúp giảm nhiệt độ môi trường xuống để con người có thể dễ dàng sinh sống hơn. ... Điều này cho thấy tác dụng của cây xanh, tác dụng của rừng là vô cùng quan trọng trong việc cân bằng hệ sinh thái
Câu 1:
- Ngành tảo: cơ thể chưa có thân lá rể, sống chủ yếu ở nước là chính
.- Ngành rêu: đã có rễ giả, lá nhỏ, chưa có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử và sống ở những nơi ẩm ướt.
- Ngành quyết: có rễ thật, lá đa dạng, có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử, sống ở nhiều môi trường khác nhau.
- Ngành hạt trần: có cơ quan sinh dưỡng đã hoàn chỉnh, tuy nhiên sinh sản bằng nón, đã có hạt nhưng hạt nằm ngoài, giửa trục nón và vẩy noãn.
- Ngành hạt kín: là ngành thực vật tiến hoá nhất, cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản đều phát triển đa dạng, sinh sản bằng hoa-quả-hạt .
- Ngành dương xỉ: có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử, sống nhiều nơi.
Câu 2:
Cây 1 lá mầm Cây 2 lá mầm
1.Kiểu rễ | Rễ chùm | Rễ cọc |
2. Kiểu gân lá | Gân song song, gân hình cung | Gân hình mạng |
3.Kiểu thân | Thân cỏ, thân cột, thân bò, thân leo | Thân gỗ, thân bò, thân leo, thân cỏ |
4. Phôi | 1 lá mầm | 2 lá mầm |
5. Số cánh hoa | Chẵn | Lẻ |
6. Ví dụ | Lúa, ngô, tre, dừa, rẻ quạt,... | Dừa cạn, cải, cà, bầu, bí,... |
Phân chia sơ bộ giới Thực vật Việt Nam, nêu được đặc điểm chính (đặc điểm cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản) của các Ngành thực vật và tìm ra những ví dụ minh họa (bằng các hình ảnh thực tế) các loài thực vật ở Việt Nam theo sơ đồ các dạng thực vật đã học trong bài Khái quát sự phân loại giới thực vật?
[Sinh học]
câu 1: quá trình phân chia tế bào diễn ra như thế nào ? sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với cây?
câu 2: kể tên các miền rễ và nêu chức năng của từng miền
câu 5: kể tên và nêu chức năng của những loại rễ biến dạng.cho ví dụ
câu 6: kể tên và nêu chức năng của một số loại thân biến dạng.cho ví dụ
Câu 1 :
- Quá trình phân chia tế bào diễn ra: đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó chất tế bào phân chia và một vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào mẹ thành 2 tế bào con.
- Ý nghĩa : Giúp cây sinh trưởng và phát triển.
Câu 2 :
- Miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền
- Miền hút có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng
- Miền sinh trưởng có chức năng làm cho rễ dài ra
- Miền chóp rễ có chức năng che chở cho đầu rễ
1. Đầu tiên là hình thành 2 nhân, sau đó chất tế bào sẽ phân chia và một vách tế bào sẽ hình thành ngăn đôi tế bào mẹ thành 2 tế báo con.
2. Miền trưởng thành có chức năng dẫn chuyền
Miền hút có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan.
Miền sinh trưởng có chức năng làm rễ dài ra.
Miền chóp rễ có chức năng bảo vệ đầu rễ.
5. rễ móc: bám vào trụ giúp cây leo lên
rễ củ: chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa, tạo quả
rễ thở: giúp cây hô hấp trong không khí
giác múc: lấy thức ăn từ cây trụ
6. Thân củ
Thân rễ
Thân mọng nước
* Thân củ, thân rễ: chứa chất dự trữ
* Thân mọng nước: dự trữ nước( thường thấy ở các cây sống ở nơi khô hạn)
Ví dụ: Thân củ : cây khoai tây...
Thân rễ : cây gừng...
Thân mọng nước : xương rồng...