Hòa tan hoàn toàn 93,15g R trong dung dịch HNO3 theo sơ đồ phản ứng: R + HNO3 ---> R(NO3)2 + NO +H2O Biết thể tích NO thu đc (đktc) là 6,72 lít. Xác định R?
hòa tan hết 1.92 gam kim loại R hóa trị 2 trong 100ml dung dịch HNO3 thu được 0.448 lít khí no (ở đktc) là sản phẩm duy nhất
a)xác định kim loại R
b)Tính nồng độ mol/l của dung dihcj HNO3 đã dùng (Biết đã dùng dư 10% so với lượng cần phản ứng )?
a, Ta có: \(n_{NO}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT e, có: 2nR = 0,02.3 ⇒ nR = 0,03 (mol)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{1,92}{0,03}=64\left(g/mol\right)\)
Vậy: R là Cu.
b, Ta có: nHNO3 (pư) = 4nNO = 0,08 (mol)
Mà: HNO3 dùng dư 10% so với lượng cần pư.
⇒ nHNO3 = 0,08 + 0,08.10% = 0,088 (mol)
\(\Rightarrow C_{M_{HNO_3}}=\dfrac{0,088}{0,1}=0,88\left(M\right)\)
Cho 4,8 gam kim loại R tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít (đktc) khí NO sản phẩm khử duy nhất. Kim loại R là
A. Mg.
B. Cu.
C. Fe.
D. Zn.
Chọn đáp án B
Gọi hóa trị của kim loại R là n. Áp dụng đl bảo toàn e ta có.
nR × n = 3nNO ⇔ 4 , 8 n R = 0 , 15 ⇔ R = 32n
⇒ R là Cu ứng với n=2 ⇒ Chọn B
hòa tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại R vào lượng dư axit HNO3 thu được dung dịch A chứa 2 chất tan là muối nitrat của R và HNO3. phản ứng thoát ra 604,8 ml hỗn hợp khí B ( đktc). tỉ khối của khí B so với H2 là 18,45. B gồm N2O vàN2
1, xác định kim loại R
2, giả sử lượng HNO3 dư trong A băng 20% lượng HNO3 ban đầu. thêm từ từ dd naoh 0,1M vào A tới khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. tính thể tích dung dich naoh 0,1M
Hoà tan hoàn toàn 5,94g kim loại R trong dung dịch HNO3 loãng thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỷ khối so với H2 là 18,5. Kim loại R là:
A. Fe.
B. Cu.
C. Mg.
D. Al
Đáp án D
Gọi n là số oxi hóa của M trong sản phẩm tạo thành.
Một hỗn hợp X gồm một kim loại R ( có hóa trị II và III) và RxOy. Khối lượng của X là 80,8 gam. Hòa tan hết X bởi dung dịch HCl thu 4,48 lít H2 ở đktc, còn nếu hòa tan hết X bởi dung dịch HNO3 thu được 6,72 lít NO ở đktc. Biết rằng trong X có một chất có số mol gấp 1,5 lần số mol chất kia. Xác định R và RxOy
Hòa tan hoàn toàn 5,6g kim loại R(II) vào dung dịch HCl.Sau phản ứng thu đc 2,24 lít H2(đktc)
a.Viết PTHH.
b.Xác định tên R
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(0.1...............................0.1\)
\(M_R=\dfrac{5.6}{0.1}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(R:Fe\left(Sắt\right)\)
hoa tan hoan tan 92,15g R trong dung dich NHO3 theo so do phan ung:
R+HNO3---->R(OH3)2 +NO+H2O.
biet the tich khi No thu duoc (dktc) la 6,72. xác dinh R
PTHH: 3R + 8HNO3 -> 3R(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Ta có: nNO = 0,3mol
Theo PTHH: => nR = 3/2nNO = 0,45mol
=> MR=92,15/0,45=204,77
ĐỀ SAI RỒI, EM KIỂM TRA LẠI ĐI NHÉ.
Hòa tan 16,8g kim loại R hóa trị( ll )vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H₂ (đktc). Xác định R.
\(n_{H2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(n_R=n_{H2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow M_R=\dfrac{16,8}{0,3}=56\left(Fe\right)\)
Vậy kim loại R là sắt
Hòa tan hoàn toàn 5.94g kim loại R hóa trị 3 không đổi trong 564ml dung dịch HNO3 10%(D=1.05g/ml)sau phản ứng thu được dung dich A và 2.688l hỗn hợp khí D gồm N2O,NO có tỉ khối hơi so với H2 là 18.5
a)Xác định kim loại R và tính C% các chất trong dung dịch A
b)cho 800ml dung dịch KOH 1M vao dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa
mdd HNO3=592,2g
--> nHNO3=0,94 mol
Gọi x,y lần lượt là số mol từng khí
x+y=0,12
44x+30yx+y=18,5.244x+30yx+y=18,5.2
x=y=0,06 mol
Bảo toàn e
5,94R.3=0,06.8+0,06.35,94R.3=0,06.8+0,06.3
--> R=27 --> Al
Các chất trong dd A gồm Al(NO3)3 và HNO3 dư
mdd sau phản ứng=5,94+592,2-0,06.44-0,06.30=593,7
CC
nHNO3 phản ứng=0,22.3+0,06.2+0,06=0,84 ( bảo toàn N)
--> CCHNO3 dư=(0,94−0,84).63593,7=1,06