cho 4g oxit của 1 kim loại hóa trị II phản uwngsvowis axit HCl .Lượng axit cần dùng là 0,1 mol.Xác định công thức của oxit
Để hòa tan 2,4g oxit của 1 kim loại hóa trị II cần 2,19g axit HCl tìm công thứ oxit kim loại đã dùng
cho 4g oxit của một kim loại M hóa trị II phản ứng với HCl. Lượng axit cần dùng là 3,65g
a. Viết phương trình phản ứng
b. Xác định công thức phân tử của oxit kim loại M
a) PTHH: MO + 2HCl -> MCl2 + H2O
Ta có:
\(n_{HCl}=\frac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{MO}=\frac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(M_{MO}=\frac{4}{0,05}=80\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Mặt khác, ta lại có:
\(M_{MO}=M_M+M_O\\ < =>M_{MO}=M_M+16\\ =>M_M=80-16=64\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Vậy: kim loại M là đồng (KHHH là Cu)
CTPT của oxit kim loại cần tìm là CuO (đồng II oxit).
Hòa tan 5,1 gam oxit của một kim loại hóa trị 3 bằng dung dịch axit HCL, số mol axit cần dùng là 0,3mol. Tìm công thức oxit
@CÔNG CHÚA THẤT LẠC đúng như lời hứa , bn phải tick mik đấy !!!
Cho 4 gam oxit của 1 kim loại phản hóa trị II Phản ứng với axitt HCl. Lượng axit cần dùng là 0,1 mol.
a, Viết Phương trình hóa học
b, Xác định CTHH của Oxit.
a) RO + 2HCl → RCl2 + H2O
b) Theo PT: \(n_{RO}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}\times0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{RO}=\dfrac{4}{0,05}=80\left(g\right)\)
Ta có: \(M_R+16=80\)
\(\Leftrightarrow M_R=64\left(g\right)\)
Vậy R là kim loại đồng Cu
Vậy CTHH của oxit là CuO
Hòa tan 5,1g oxit của một kim loại hóa trị III bằng dung dịch HCl, số mol axit cần dùng là 0,3 mol. Công thức phân tử của oxit đó là:
A. Fe 2 O 3
B. Al 2 O 3
C. Cr 2 O 3
D. FeO
Hòa tan 5,1g oxit của một kim loại hóa trị III bằng dung dịch HCl, số mol axit cần dùng là 0,3 mol. Công thức phân tử của oxit đó là :
CTHH: A2O3
PTHH: A2O3 + 6HCl --> 2ACl3 + 3H2O
_____0,05<---0,3
=> \(M_{A_2O_3}=\dfrac{5,1}{0,05}=102\left(g/mol\right)\)
=> 2.MA + 16.3 = 102
=> MA = 27 (Al)
=> CTHH: Al2O3
. Hòa tan 5,1g oxit của một kim loại hóa trị III bằng dung dịch HCl, số mol axit cần dùng là 0,3 mol. Công thức phân tử của oxit đó là :
Gọi công thức của oxit kim loại hóa trị III là \(R_2O_3\)
Phương trình hóa học: \(R_2O_3+6HCl -> 2RCl_3+3H_2O\)
\(0,05 -> 0,3-> 0,1->0,15(mol)\)
Theo phương trình \(n_{R_2O_3}=0,05(mol)\)
→ \(M_{R_2O_3}=\dfrac{5,1}{0,05}=102(đvC)\)
→ \(2R+16.3=102<=> 2R=54<=> R=27\)
→ \(R\) là nguyên tố Nhôm \((Al)\), công thức phân tử của oxit: \(Al_2O_3\)
1.Hòa tan 4g ZnO vào 150g dd HCl 3,65%.Tính C% dd thu được sau phản ứng
2.Cho 15,3g oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu đc dd bazo nồng độ 8,55%.Xác định công thức oxit trên
Hòa tan 2.4g một oxit kim loại hóa trị II cần dùng 30g dung dịch HCL 7.3%. Xác định công của oxit kim loại
$m_{HCl} = 30.7,3\% = 2,19(gam)$
$n_{HCl} = \dfrac{2,19}{36,5} = 0,06(mol)$
Gọi RO là oxit kim loại cần tìm
$RO + 2HCl \to RCl_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{RO} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,03(mol)$
$\Rightarrow M_{RO} = R + 16 = \dfrac{2,4}{0,03} = 80$
$\Rightarrow R = 64(Cu)$
Vậy oxit là CuO
Gọi oxit kim loại là: MO
PTHH: MO + 2HCl ---> MCl2 + H2O
Ta có: \(m_{HCl}=\dfrac{7,3\%.30}{100\%}=2,19\left(g\right)\)
=> \(n_{HCl}=\dfrac{2,19}{36,5}=0,06\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MO}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,06=0,03\left(mol\right)\)
=> \(M_{MO}=\dfrac{2,4}{0,03}=80\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{MO}=NTK_M+16=80\left(đvC\right)\)
=> NTKM = 64(đvC)
Vậy M là đồng (Cu)
Vậy CTHH của oxit kim loại là: CuO