Cho 15.5g Na2o tác dụng với nước được 0,5 lít dd A
a) tính nồng độ M của dd A
b) tính thể tích dd H2SO4 20% ( d = 1,14g/ml). Cần để trung hòa A
c) tìm nồng độ M của chất có trong dd sau phản ứng
Giúp mình câu c với ạ
Bài 4: Cho 15,5g Na2O tác dụng với nước thu được 0,5 lit dd bazơ.
a. Tính CM của dd thu được
b. Tính Vdd H2SO4 nồng độ 20% (D= 1,14g/ml) cần dùng để trung hoà dd bazơ thu được.
c. Tính CM các chất có trong dd sau phản ứng trung hoà.
Bài 5: Có hỗn hợp gồm bột Fe và bột kim loại M có hoá trị n. Nếu hoà tan hết hỗn hợp này trong dd HCl, thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với khí Cl2 thì thể tích khí Cl2 cần dùng là 8,4 lit (đktc). Biết tỉ lệ số nguyên tử Fe và kim loại M là 1:4.
a. Viết các PTHH xảy ra
b. Tính thể tích khí Cl2(đktc) đã hoá hợp với kim loại M
c. Xác định hoá trị n của kim loại M
d. Nếu khối lượng M có trong hỗn hợp là 5,4g thì M là kim loại nào?
giúp với
Bài 4:
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
a) Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{NaOH}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25\cdot98}{20\%}=122,5\left(g\right)\) \(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{122,5}{1,14}\approx107,46\left(ml\right)\)
cho 15,5g natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dd bazơ
a, viết PTHH và tính nồng độ mol của dung dịch bazo thu được
b, tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để trung hòa dd bazo nói trên
giúp mình với ạaa
a, \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CM_{NaOH}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b, \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25.98}{20\%}=122,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{122,5}{1,14}\approx107,46\left(ml\right)\)
11- Cho 15,5g Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dd bazo. |
a- Viết PTHH và tính nồng độ mol dd bazo thu được? |
b- Tính thể tích dd H2SO4 20%, có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để |
trung hòa dd bazo trên? |
Cho: Na = 23 O = 16 H = 1 S = 32 |
cho 15,5g natri oxit t/d với nc thu dc 0,5 lít dd bazo
a. viết PTHH và tính nồng độ mol dd bazo
b. tính thể tích của H2so4 nồng độ 20/100(D=1,14g/ml) để trung hòa dd bazo thu dc
c tính nồng độ mol chất dd say pứ trung hòa
a)
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
n Na2O = 15,5/62 = 0,25(mol)
n NaOH = 2n Na2O = 0,5(mol)
=> CM NaOH = 0,5/0,5 = 1M
b) $2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
n H2SO4 = 1/2 n NaOH = 0,25(mol)
=> m dd H2SO4 = 0,25.98/20% = 122,5(gam)
=> V dd H2SO4 = m / D = 122,5/1,14 =107,46(ml)
c) n Na2SO4 = n H2SO4 = 0,25(mol)
CM Na2SO4 = 0,25/0,10746 = 2,33M
a)
`\(Na_2O++H_{2_{ }}O->2NaOH\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25mol\)
\(n_{Na_2O}=2n_{Na_2O}=0,5mol\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}\)=1M
: Cho 15,5 gam Na2O tác dụng với nớc thu đợc 0,5 lít dd Bazơ.
a. Viết PTHH và tính nồng độ mol của dd Bazơ
b. Tính thể tích dd H2SO4 20% ( D = 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa dd Bazơ trên
a)
$n_{Na_2O} = \dfrac{15,5}{62} = 0,25(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,5(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,5}{0,5} = 1M$
b)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,25(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,25.98}{20\%} = 122,5(gam)$
$\Rightarrow V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{122,5}{1,14} = 107,46(ml)$
Cho 3,06 g Bari oxit tác dụng với nước, thu được 20 ml dd bazơ.
a) Tính nồng độ mol của dd bazơ thu được.
b) Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên. Từ đó tính thể tích dd H2SO4 đem dùng, biết D (dd H2SO4) = 1,14g/ml.
BaO+H2O -> Ba(OH)2
0,02 0,02
a) CM = n/V = 0,02/0,02 = 1M
b) Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 +2H2O
0,02 0,02
=> m = 0,392 g
D = m/V = 1,14
=> 0,392/V = 1,14 => V = 0,34l
Cho 15,5 gam Na2O tác dụng với nước thu được 500 ml dd A. Tính:
a/ Nồng độ mol dd A? b/ Để trung hòa dd A cần dùng bn lit dd H2SO4 20% (d = 1,14 g/ml)?
Số mol của natri oxit
nNa2O = \(\dfrac{m_{Na2O}}{M_{Na2O}}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : Na2O + H2O→ 2NaOH\(|\)
1 1 2
0,25 0,5
a) Số mol của dung dịch natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)
500ml = 0,5l
Nồng độ mol của dung dịch natri hidroxit
CMNaOH = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O\(|\)
1 2 1 2
0,25 0,5
b) Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,5.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
mH2SO4 = nH2SO4 . MH2SO4
= 0,25 . 98
= 24,5 (g) Khối lượng của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{24,5.100}{20}=122,5\) (g)
Thể tích của dung dịch axit sunfuric cần dùng
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{122,5}{1,14}=107,45\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hết 7,18 gam NaCl vào 20 gam nước ở 20°C được dung dịch bão hòa. Xác định độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó.
a) Viết PT phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol/lít của dd A.
b) Tính thể tích dd H2SO4 20% (d=1,14g/ml) cần để trung hòa dd A
c) Tính nống độ mol/lít của dd thu được sau khi trung hòa
Cho 31g Na20 tác dụng với nước, thu được 500ml dd X
a) Viết PTHH và tính nồng độ mol của dd X thu được
b) tính thể tích dd H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để trung hòa dd X nói trên
a)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{31}{62}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH
______0,5--------------->1
=> \(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{1}{0,5}=2M\)
b)
PTHH: H2SO4 + 2NaOH --> Na2SO4 + 2H2O
______0,5<---------1
=> mH2SO4 = 0,5.98 = 49(g)
=> \(m_{dd\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{49.100}{20}=245\left(g\right)\)
=> \(V_{dd\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{245}{1,14}=214,912\left(ml\right)\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{31}{62}=0,5(mol)\\ a,Na_2O+H_2O\to 2NaOH\\ \Rightarrow n_{NaOH}=1(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{1}{0,5}=2M\\ b,2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,5(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,5.98}{20\%}=245(g)\\ \Rightarrow V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{245}{1,14}=214,91(ml)\)