Thành phần nào vận chuyển khí O2 và CO2
Câu 3: Vai trò nào sau đây của hệ bài tiết?
A. Biến đổi các chất dinh dưỡng trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
B. Vận chuyển các chất dinh dưỡng và O2 tới từng tế bào và vận chuyển khí CO2 và chất cặn bã thải ra ngoài.
C. Điều khiển, điều hòa và phối hợp sự haotj động của các cơ quan trong cơ thể.
D. Duy trì sự ổn định tính chất môi trường trong cơ thể, tạo điều kiện cho các hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.
Loại tế bào nào sau đây có chức năng vận chuyển khí O2 và khí CO2?
A. Tế bào cơ.
B.Tế bào xương.
C.Tế bào hồng cầu.
D.Tế bào trứng.
Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về chức năng các thành phần của máu?
A. Huyết tương vận chuyển chất dinh dưỡng.
B. Hồng cầu vận chuyển O2 và CO2.
C. Bạch cầu duy trì máu ở trạng thái lỏng.
D. Tiểu cầu làm máu đông, bịt kín vết thương.
Trong hình thức trao đổi khí bằng phổi ( chim, thú, … ) khí O2 và CO2 được trao đổi qua thành phần nào sau đây?
A. Bề mặt phế quản
B. Bề mặt khí quản
C. Bề mặt túi khí
D. Bề mặt phế nang
Đáp án D
Ở chim và thú, khí O2 và CO2 được trao đổi qua bề mặt phế nang. hổi thú có nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và có mạng lưới mao mạch máu dày đặc
Phổi chim có thêm nhiều ống khí.
Sự thông khí chủ yếu nhờ các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang thân (bò sát), khoang bụng (chim) hoặc lồng ngực (thú); hoặc nhờ sự nâng lên, hạ xuống của thềm miệng (lưỡng cư)
Loại mạch máu nào sau đây có chức năng vận chuyển máu lên phổi để trao đổi khí O2 và CO2 ?
(33 Points)
Động mạch phổi.
Động mạch chủ trên.
Động mạch chủ dưới.
Tĩnh mạch phổi.
Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được hỗn hợp khí gồm có khí cacbonic C O 2 và khí oxi O 2 dư.
Hãy xác định phần trăm theo khối lượng và thành phần phần trăm theo thể tích của khí oxi trong mỗi hỗn hợp sau: 0,3. 10 23 phân tử C O 2 và 0,9. 10 23 phân tử O 2 .
Thành phần % theo khối lượng:
Thành phần % về thể tích:
Loại mạch máu nào sau đây có chức năng vận chuyển máu lên phổi để trao đổi khí O2 và CO2 ? (33 Points) Động mạch phổi. Động mạch chủ trên. Động mạch chủ dưới. Tĩnh mạch phổi.
Tim phải là nơi nhận máu nghèo oxy từ các cơ quan trong cơ thể đổ về theo tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới vào tâm nhĩ phải. Máu được vận chuyển xuống tâm thất phải và được bơm lên phổi. Tại các mao mạch phổi, oxy được trao đổi và thải carbon dioxide. Sau đó, máu theo tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái.
Xác định thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của các khí có trong hỗn hợp gồm: 4,4g khí CO2, 16g khí O2 và 4g khí H2.
Trong hô hấp trong, sự vận chuyển O2 và CO2 gồm?
1. Vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào
2. Vận chuyển O2 từ tế bào đến cơ quan hô hấp
3. Vận chuyển CO2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào
4. Vận chuyển CO2 từ tế bào đến cơ quan hô hấp
A. 1, 3
B. 1, 4
C. 2, 3
D. 2, 4
Đáp án là B
Trong hô hấp trong, O2 được vận chuyển từ cơ quan hô hấp đến tế bào; CO2 được vận chuyển từ tế bào đến cơ quan hô hấp
Ở hô hấp trong, sự vận chuyển O2 và CO2 diễn ra như thế nào?
A. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện chị nhờ dịch mô
B. Sự vận chuyển CO2 từ cơ quan hô hấp nên tế bào và O2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện nhờ máu và dịch mô
C. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp ( mang hoặc phổi) được thực hiện nhờ máu và dịch mô
D. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp việc thực hiện chỉ nhờ máu