Hòa tan hết 24,8g Na2O vào nước được dd A. Phân hủy hoàn toàn 50g CaCO3 thu được khí B. Sục từ từ khí B vào dd A thì được bao nhiêu gam muối
Phân hủy hoàn toàn 84g MgCO3 được khí A. Hòa tan hết 4,65g Na2O vào nước được dd B. a. Sục từ từ toàn bộ khí A vào dd B. Tính khối lượng sản phẩm thu được. b. Nếu cho 2,24 lít khí A (đktc) vào dd B thì có bao nhiêu gam muối tạo thành
\(a,MgCO_3\rightarrow\left(t^o\right)MgO+CO_2\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ n_{CO_2}=n_{MgO}=n_{MgCO_3}=\dfrac{84}{84}=1\left(mol\right);n_{NaOH}=2.n_{Na_2O}=2.\dfrac{4,65}{62}=0,15\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{0,15}{2}>\dfrac{1}{1}\Rightarrow CO_2dư\\ n_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,15}{2}=0,075\left(mol\right)\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=106.0,075=7,95\left(g\right)\\ m_{CO_2\left(dư\right)}=\left(1-\dfrac{0,15}{2}\right).44=40,7\left(g\right)\\ m_{MgO}=40.1=40\left(g\right)\\ b,n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\ Có:1< \dfrac{0,15}{0,1}=1,5< 2\\ \Rightarrow SP:n_{Na_2CO_3}=n_{NaHCO_3}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ m_{muối}=0,05.\left(106+84\right)=9,5\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 5,49 gam hỗn hợp A gồm Na, Ba vào nước được dd B và 1,344 lít khí H2. Sục V lít khí CO2 vào dd B thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tính V ( biết các khí đo ở đktc )
Gọi $n_{Na} = a(mol) ; n_{Ba} = b(mol) \Rightarrow 23a + 137b = 5,49(1)$
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$Ba + 2H_2O \to Ba(OH)_2 + H_2$
$n_{H_2} = 0,5a + b = \dfrac{1,344}{22,4} = 0,06(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,06 ; b = 0,03
$CO_2 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{Ba(OH)_2} = 0,03 \Rightarrow V = 0,03.22,4 = 0,672(lít)$
Cho 20g muối caco3 tác dụng hoàn toàn với dd hcl 1M thu được V lít khí co2 đktc
a, tính V và thể tích hcl phản ứng
b, Sục V lít khí ở trên vào 300ml dd naoh 1M thu được bao nhiêu gam muối
Hòa tan hoàn toàn 22,95 g BaO vào nước được dung dịch A.
a/ Sục từ luồng khí CO2 từ từ vào dung dịch A, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 19,7 g kết tủa. Tính thể tích khí CO2 đã phản ứng ( ở đktc)
b/ Hòa tan hoàn toàn 8,4 g hôn hợp X CaCO3, MgCO3 bằng dung dịch HCl thu được khí B. Nếu cho khí B hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch A thì có kết tủa xuất hiện không? Giải thích.
\(n_{BaO}=\dfrac{22.95}{153}=0.15\left(mol\right)\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(0.15.......................0.15\)
\(a.\) TH1 : Chỉ tạo ra BaCO3 . Ba(OH)2
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{19.7}{197}=0.1\left(mol\right)\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
\(.............0.1......0.1\)
TH2 : Tạo ra 2 muối
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
\(\sum n_{CO_2}=0.1+\left(0.15-0.1\right)\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(\text{Khi đó : }\) \(2.24\le V_{CO_2}\le4.48\)
\(b.\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
\(n_{CO_2}=n_{MgCO_3}+n_{BaCO_3}=a\left(mol\right)\)
\(TC:\)
\(\dfrac{8.4}{100}< a< \dfrac{8.4}{8.4}=0.1\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}:n_{Ba\left(OH\right)_2}< 0.1:0.15=0.67\)
=> Không thu được kết tủa.
a, Cho m gam bột sắt vào dd HCl dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Tính gtri của m.
b, Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào nước dư thu được 500ml dd A. Tính nồng độ mol của dd A.
a, \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
b, \(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
\(a,n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(a,n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,1 0,1 0,2
\(C_{M\left(A\right)}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 17,6 g sắt (II) sunfua vào dd HCl dư rồi đem toàn bộ khí sinh ra vào 92,3 g nước thu được dd X.
a) Tính nồng độ % dd X
b) Cần bao nhiêu gam dd NaOH 20% phản ứng hết 1/2 dd X. Biết tạo muối trung hòa
\(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\)\(\uparrow\)
0.2 0.2
\(H_2S+4H_2O\rightarrow H_2SO_4+4H_2\)
0.2 0.2 0.8
a. \(n_{FeS}=\dfrac{17.6}{88}=0.2mol\)
\(mdd_{H_2SO_4}=m_X=m_{H_2S}+m_{H_2O}-m_{H_2}=0.2\times34+92.3-0.8\times2=97.5g\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0.2\times98\times100}{97.5}=20,1\%\)
b. \(\dfrac{1}{2}dd_X\Rightarrow n_X=0.1mol\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0.2 0.1
\(mdd_{NaOH}=\dfrac{0.2\times40\times100}{20}=40g\)
Đốt cháy hoàn toàn muối sunfua của 1 kim loiaj hóa trị II thu được khí A và rắn B cho A hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dd NaOH 1,5M rồi đem cô cạn dd thu được 23g muối.
-Nếu đem B hòa tan bằng H2SO4 loãng rồi cô cạn dd thì được 50g MSO4.5H2O. Xác định kim loại hóa trị II
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba và BaO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 10,435% về khối lượng hỗn hợp) vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y có pH = 13 và 0,224 lít khí (đktc). Sục từ từ đến hết 1,008 lít (đktc) khí CO2 vào Y thu được khối lượng kết tủa là
A. 0,985 gam.
B. 1,970 gam.
C. 6,895 gam.
D. 0,788 gam.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, N a 2 O , Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10,435% về khối lượng hỗn hợp) vào nước , thu được 500 ml dung dịch Y có pH=13 và 0,224 lít khí đktc. Sục từ từ đến hết 1,008 lít khí đktc C O 2 vào Y thu được khối lượng kết tủa là
A. 0,985
B. 1,970
C. 6,895
D. 0,788