Cho kim loại nhôm (Al) tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) thu được muối nhôm clorua ( AlCl3) và 0,4 g khí hidro thoát ra.
A) Lập PTHH của phản ứng
B) Tính Số Mol và thể tích của khí hidro sinh ra (dktc)
. Cho 10,8 gam Al tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng 1M thu được muối nhôm sunfat và giải phóng khí hidro. a.Viết phương trình hóa học của phản ứng. b.Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở (đktc) c. Tính thể tích dung dịch axit sunfuric đã phản ứng d. Dẫn khí sinh ra trong phản ứng trên qua ống sứ chứa 16g Fe2O3 nung nóng. Tính khối lượng kim loại thu được sau phản ứng.
a) 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b) \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,4--->0,6-------------------->0,6
=> VH2 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
c) \(V_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)\)
d) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,6}{3}\) => Fe2O3 hết, H2 dư
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,1----------------->0,2
=> mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
Cho 1,35 g kim loại nhôm (Al) tan hoàn toàn trong dung dịch axit sunfuric H2SO4 , thu được dung dịch chứa nhôm sunfat Al2(SO4)3 và khí hidro thoát ra .
b) Tính khối lượng Al2(SO4)3.
c) Tính thể tích khí Hidro (đktc)
d) Tính khối lượng H2SO4
\(n_{Al}=\dfrac{1,35}{27}=0,05\left(mol\right)\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow2Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,05=0,075\left(mol\right)\\ n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,05}{2}=0,025\left(mol\right)\\ a,m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342.0,025=8,55\left(g\right)\\ b,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\\ c,m_{H_2SO_4}=0,075.98=7,35\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{1,35}{27}=0,05mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,05 0,075 0,025 0,075
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,025\cdot342=8,55g\)
\(V_{H_2}=0,075\cdot22,4=1,68l\)
\(m_{H_2SO_4}=0,075\cdot98=7,35g\)
cho kim loại nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric(H2SO4). sau phản ứng thu được muối sunfat (Al2(SO4)3) vaf3,36 lit khí hidro ở dktc.
a) lập PTHH cho phản ứng
b)tính khối lượng nhôm đẫ tham gia phản ứng
c) tính khối lượng muối nhôm sunfat thu được sau phản ứng.
d) dẫn toàn bộ lượng khí hidro thu được ở trên vào bình đựng khí oxi rồi đốt cháy. hỏi chất nào dư sau phản ứng và thế tích còn dư bao nhiêu/ biết sản phâm thu được là nước (H2O)
e) nếu hiệu suất của phản ứng H=80%. hãy tính khối lượng của axit clohidric thực tế đã lấy và khối lượng Zn ban đầu.
a: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
b: \(n_{H2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{Al}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=n_{Al}\cdot M_{Al}=0.1\cdot27=2.7\left(g\right)\)
2,75AL tác dụng với dung dịch Axit Clohidrit. Sau phản ứng thu được muối nhôm clorua và khí hidro thoát ra A) Viết PTHH xảy ra B) tính hể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn C) nếu dần lượng khí hidro thoát ra ở trên đem khử 8g đồng oxit thì sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu mol
Lập phương trình hóa học xảy ra khi cho: kim loại nhôm tác dụng với axit clohidric(HCl), sau phản ứng thu được muối nhôm clorua (AlCl3) và khí hidro
Câu 3: Cho kim loại Nhôm (Al) tác dụng với dung dịch axit Clo hidric (HCl) sau phản ứng thu được muối Nhôm Clorua (AlCl3) và 6,72 lít khí Hidro (H2) ở đktc.
a. Tính khối lượng axit Clo hidric (HCl) tham gia.
b. Tính khối lượng Nhôm tham gia phản ứng.
a, PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
nH2=6.72/22,4=0,3(mol)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
bài ra: 0,2 <-- 0,6 <-- 0,2 <-- 0,3 /mol
a) mHCl = 0,6.36,5=21,9(g)
b) mAl = 0.2.24 = 4,8(g)
Câu 3: Cho kim loại Nhôm (Al) tác dụng với dung dịch axit Clo hidric (HCl) sau phản ứng thu được muối Nhôm Clorua (AlCl3) và 6,72 lít khí Hidro (H2) ở đktc.
a. Tính khối lượng axit Clo hidric (HCl) tham gia.
b. Tính khối lượng Nhôm tham gia phản ứng.
\(PTHH:2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\)
0,2<--0,6<----------0,2<------0,3 (mol)
\(n_{H_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=n\cdot M=0,6\cdot\left(1+35,5\right)=21,9\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=n\cdot M=0,2\cdot\left(27+35,5\cdot3\right)=26,7\left(g\right)\)
a, PT: 2Al+6HCl→2AlCl3+3H2
Ta có: nAl=23nH2=0,2(mol)
⇒mAl=0,2.27=5,4(g)
a, PT: 2Al+6HCl→2AlCl3+3H2
Ta có: nAl=23nH2=0,2(mol)
⇒mAl=0,2.27=5,4(g)
Cho m gam kim loại nhôm tác dụng hoàn toàn với axit Clohiđric. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 26,7g muối nhôm clorua và khí hidro. a. Lập PTHHb.tìm mc.tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc)
a: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b: \(n_{AlCl_3}=\dfrac{26.7}{27+35.5\cdot3}=0.2\left(mol\right)\)
=>nAl=0,2(mol)
\(m=0.2\cdot27=5.4\left(g\right)\)
c: \(2\cdot n_{Al}=3\cdot n_{H_2}\Leftrightarrow n_{H_2}=\dfrac{2}{3}\cdot\dfrac{1}{5}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\)
\(V=\dfrac{2}{15}\cdot22.4=\dfrac{224}{75}\left(lít\right)\)
Cho 5,4g nhôm (Al) tác dụng với axit clohidric thu được nhôm clorua và khí hidro .Hãy: a) tính số gam nhôm clorua thu được b) tính thể tích khí hidro (dktc) thoát ra
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,2 0,3 ( mol )
\(m_{AlCl_3}=n_{AlCl_3}.M_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7g\)
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,3.22,4=6,72l\)
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
0,2----0,6-----0,2------0,3
n Al=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2 mol
=>m Alcl3=0,2.133,5=26,7g
=>VH2=0,3.22,4=6,72l