Một tia sáng mặt trời chiếu nghiêng 1 góc 30° so với mặt bàn nằm ngang . Cần một gương phẳng như thế nào để đổi phương của tia sáng thành phương nằm ngang
tia sáng mặt trời chiếu nghiêng 1 góc 30 độ so với phương nằm ngang .Hỏi phải đặt gương phẳng nghiêng bao nhiêu độ so với phương nằm ngang để hắt tia sáng xuống đáy giếng theo phương thẳng đứng .
cách làm như thế nào và trình bày luôn hộ mk với . Làm ơn giúp mk đi .Cảm ơn bạn
Ta có:
\(\widehat{SIR}=\widehat{SIĐ}+\widehat{ĐIR}\)
Hay \(\widehat{SIR}=30^o+90^o\)
\(\Rightarrow\widehat{SIR}=120^o\)
Lại có: \(\widehat{NIR}+\widehat{SIN}=\widehat{SIR}\)(1)
Mà \(\widehat{NIR}=\widehat{SIN}\)( theo định luật phản xạ ánh sáng )(2)
Từ (1) và (2) ta có:
\(\widehat{NIR}=\widehat{SIN}=\frac{\widehat{SIR}}{2}=\frac{120^o}{2}=60^o\)
Mà \(\widehat{SIG}=\widehat{NIG}-\widehat{SIN}\)
\(\Rightarrow\widehat{SIG}=90^o-30^o=60^o\)
\(\Rightarrow\widehat{GIĐ}=\widehat{SIĐ}+\widehat{SIG}\)
Hay \(\Rightarrow\widehat{GIĐ}=30^o+30^o=60^o\)
Vậy góc hợp bởi mặt phẳng và mặt gương là : \(60^o\) để tia sáng hắt xuống giếng theo phương thẳng đứng.
http://trantiensinh7777.blogspot.com/2014/07/chuyen-e-quang-hoc.html
Một tia sáng SI truyền theo phương hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc 60 độ. Hỏi đặt một gương phẳng với mặt phẳng nằm ngang 1 góc bao nhiêu để tia phân giác có phương nằm ngang?
trả lời giúp mk vs
Một tia sáng SI truyền theo phương hợp với mặt phẳng ngang 1 góc 60o . Hỏi phải đặt 1 gương phẳng hợp nằm ngang là 1 góc bao nhiêu độ
Mình tính ra rồi nhưng sợ sai lắm
Ban đầu nếu gương nằm ngang thì tia tới tạo với gương 1 góc 60o , tức là góc tới bằng
\(90-60=30^o\)
Nếu có tia phản xạ nằm ngang thì tia tới và tia phải xạ hợp với nhau 1 góc
\(90+30=120^o\)
Tức là góc tới hoặc góc phản xạ lúc này sẽ là
\(120\div2=60^o\)
Góc phản xạ là 60o nên góc tạo bởi mặt phẳng ngang và gương lúc nà sẽ là
\(90-60=30^o\)
Vậy gương nghiêng 1 góc bằng 30o thì đạt yêu cầu
Hai guong phang G1 va G2 tao voi nhau 1 goc anpha=120 0
a)Dựng ảnh cua S1 qua G1
Dung anh cua S2 qua G2
b)CM: OS1=OS2
Tính S1,S2
Một gương phẳng đặt trên mặt bàn nằm ngang, chiếu tia tới SI tới gương. Vẽ tia phản xạ IR khi góc tới bằng 0o, 45o, 60o.
Tham khảo
0 độ:
45 độ:
60 độ:
Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác ABC, góc chiết quang A = 30 o . Chiếu một tia sáng đơn sắc tới lăng kính theo phương vuông góc với mặt bên AB. Tia sáng khi đi ra khỏi lăng kính nằm sát với mặt bên AC. Chiết suất của lăng kính bằng
A. 1,33
B. 1,41
C. 1,5
D. 2,0
Đáp án D
Phương pháp: Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng n 1 sin i = n 2 sin r
Cách giải:
+ Đường truyền của tia sáng:
+ Ta có: A ^ + ANJ ^ = i + INJ ^ = 90 0 ANJ ^ = INJ ^ ⇒ i = A ^ = 30 0
+ Tia sáng khi đi ra khỏi lăng kính nằm sát mặt bên AC ⇒ r = N ' J C ^ = 90 0
+ Chiết suất của lăng kính là n. Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng ta có:
n sin i = sin r ⇒ n = sin r sin i = sin 90 sin 30 = 2
Chiếu tia sáng SI theo phương thẳng đứng đến mặt một gương phẳng thu được tia phản xạ hợp với tia tới một góc 120 độ.
Vẽ vị trí đặt gương ,tính số đo góc tạo bởi tia tới và mặt gương
Một cái thước AB đặt trên mặt bàn nhẵn nằm ngang, có trục quay O cách đầu A một khoảng 80 cm (Hình 18.4). Một lực F 1 = 10 N tác dụng lên đầu A theo phương vuông góc với thước và lực thức hai tác dụng lên điểm C của thước theo phương vuông góc với thước (không vẽ trên hình) và cách A 30 cm. Các lực đều nằm trên mặt phẳng nằm ngang. Nếu thước không chuyển động, thì lực có hướng và độ lớn
A. bằng 0.
B. cùng hướng với F 1 → và có độ lớn F 2 = 12 N
C. cùng hướng với F 1 → và có độ lớn F 2 = 10 N
D. ngược hướng với F 1 → và có độ lớn F 2 = 16 N
Chọn D.
Thước không chuyển động chứng tỏ đang cân bằng. Áp dụng quy tắc momen lực đối với trục quay qua O ta được:
F1.OA = F2.OC ⟺ F2 = 10.80/50 = 16 N.
Đồng thời F 2 → ngược hướng F 1 →
Cho 1 tia sáng SI chiếu đến gương phẳng hợp với gương phẳng 1góc 60˚ như hình vẽ:a)Hãy vẽ tia phản xạ RI của tia tới SI, xác định góc tới và góc phản xạ
b) Vẽ vị trí đặt gương để thu được tia phản xạ theo phương nằm ngang, xác định góc tới, góc phản xạ khi đó
Một cái thước AB đặt trên mặt bàn nhẵn nằm ngang, có trục quay O cách đầu A một khoảng 80 cm (Hình 18.4). Một lực F 1 = 10 N tác dụng lên đầu A theo phương vuông góc với thước và lực thức hai F 2 tác dụng lên điểm C của thước theo phương vuông góc với thước (không vẽ trên hình) và cách A 30 cm. Các lực đều nằm trên mặt phẳng nằm ngang. Nếu thước không chuyển động, thì lực F 2 có hướng và độ lớn
A. bằng 0
B. cùng hướng với F 1 ⇀ và có độ lớn F 2 = 12 N
C. cùng hướng với F 1 ⇀ và có độ lớn F 2 = 10 N.
D. ngược hướng với F 1 ⇀ và có độ lớn F 2 = 16 N
Chọn D.
Thước không chuyển động chứng tỏ đang cân bằng. Áp dụng quy tắc momen lực đối với trục quay qua O ta được:
F 1 .OA = F 2 .OC
⟺ F 2 = 10.80/50 = 16 N.
Đồng thời F 2 ⇀ ngược hướng F 1 ⇀