Cho parabol P : y= -x^2 + 4 x+5
a Khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số P
b Dựa vào đồ thị P hãy biện luận số nghiệm phương trình x^2-4x-5-m
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số:
y = − x 3 + 3x + 1
b) Chỉ ra phép biến hình biến (C) thành đồ thị (C’) của hàmsố:
y = ( x + 1 ) 3 − 3x − 4
c) Dựa vào đồ thị (C’), biện luận theo m số nghiệm của phương trình:
( x + 1 ) 3 = 3x + m
d) Viết phương trình tiếp tuyến (d) của đồ thị (C’), biết tiếp tuyến đó vuông góc với đường thẳng
a)
b) Tịnh tiến (C) song song với trục Ox sang trái 1 đơn vị, ta được đồ thị (C1) của hàm số.
y = f(x) = − ( x + 1 ) 3 + 3(x + 1) + 1 hay f(x) = − ( x + 1 ) 3 + 3x + 4 (C1)
Lấy đối xứng (C1) qua trục Ox, ta được đồ thị (C’) của hàm số y = g(x) = ( x + 1 ) 3 − 3x – 4
c) Ta có: ( x + 1 ) 3 = 3x + m (1)
⇔ ( x + 1 ) 3 − 3x – 4 = m – 4
Số nghiệm của phương trình (1) là số giao điểm của hai đường :
y = g(x) = ( x + 1 ) 3 − 3x – 4 (C’) và y = m – 4 (d1)
Từ đồ thị, ta suy ra:
+) m > 5 hoặc m < 1: phương trình (1) có một nghiệm.
+) m = 5 hoặc m = 1 : phương trình (1) có hai nghiệm.
+) 1 < m < 5 , phương trình (1) có ba nghiệm.
d) Vì (d) vuông góc với đường thẳng:
nên ta có hệ số góc bằng 9.
Ta có: g′(x) = 3 ( x + 1 ) 2 – 3
g′(x) = 9 ⇔
Có hai tiếp tuyến phải tìm là:
y – 1 = 9(x – 1) ⇔ y = 9x – 8;
y + 3 = 9(x + 3) ⇔ y = 9x + 24.
a) Khảo sát hàm số y= x3 + 3x2 + 1 (1)
b) Dựa vào đồ thị (C) của hàm số (1), biện luận về số nghiệm của phương trình
x2 (x + 3) = m theo m
cho hàm sô y= x2 -4x+3(P)
a, vẽ đồ thị (P') và lập bảng biến thiên của y= | -x2 +4x-3|
b, dựa vào đồ thị (P') , biện luận theo m số nghiệm phương trình | x2-4x+3|-m-1=0
9B. Cho parabol (P) : y = 1/2 x^2
a) Vẽ (P) trên mặt phẳng tọa độ.
b) Dựa vào đồ thị hãy biện luận theo m số nghiệm của phương trình x2
– 2m + 4=0
giúp tui làm câu b ạ
a:
b: \(\Delta=\left(-2m\right)^2-4\cdot1\cdot4=4m^2-16\)
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì 4m^2-16>0
=>m>2 hoặc m<-2
Để phương trình có nghiệm duy nhất thì 4m^2-16=0
=>m=2 hoặc m=-2
Để phương trìh vô nghiệm thì 4m^2-16<0
=>-2<m<2
a, Lập bảng biến thiên, vẽ đồ thị (P) của hàm số : y = - x^2 + 4x - 3
b, Dựa vào đồ thị, hãy:
+ Tìm x để y > 0 ; y < 0;
+ Tìm max, min của hàm số trên đoạn [0;4].
+ Biện luận theo m số nghiệm của pt x^2 - 4x = m
+Tìm k để pt -x^2 + 4x = k có nghiệm thỏa mãn [-1;3]
a: Vì a=-1<0 nên hàm số nghịch biến trên khoảng (2;+∞) và đồng biến trên khoảng (-∞;2]
Bảng biến thiên là:
x | -∞ | 2 | +∞ |
y | -∞ | 1 | -∞ |
Cho hàm số y=\(x^4-3x^2-4\) (C)
a) Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số (C)
b) Biện luận theo m số nghiệm của phương trình \(\left|x^4-3x^2-4\right|\)=m
Cho đồ thị hàm số y = x\(^2\) -2x - 3 :
Dựa vào đồ thị biện luận theo m số nghiệm của phương trình: x^2 - 2x - 3 + m = 0
Cho hàm số y=\(\frac{2x-3}{x-2}\) (C),
a) Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số (C).
b) Biện luận theo m số nghiệm của phương trình \(\frac{2x-3}{\left|x-2\right|}\)=m
a, Vẽ đồ thị hàm số y= \(\sqrt{4x^2-4x+1}\) + \(\sqrt{x^{2^{ }}-4x+4}\)
b, Biện luận theo m số nghiệm của phương trình:
\(\sqrt{4x^{2^{ }}-4x+1}\)+ \(\sqrt{x^{2^{ }}-4x+4}\) = m
\(y=\sqrt{\left(2x-1\right)^2}+\sqrt{\left(x-2\right)^2}=\left|2x-1\right|+\left|x-2\right|\)
\(y=\left[{}\begin{matrix}3x-3\left(\text{với }x\ge2\right)\\3-3x\left(\text{với }x\le\dfrac{1}{2}\right)\\x+1\left(\text{với }\dfrac{1}{2}\le x\le2\right)\end{matrix}\right.\)
Từ đó ta có đồ thị hàm số như sau:
Từ đồ thị ta thấy phương trình \(\sqrt{4x^2-4x+1}+\sqrt{x^2-4x+4}=m\):
- Có đúng 1 nghiệm khi \(m=\dfrac{3}{2}\)
- Có 2 nghiệm phân biệt khi \(m>\dfrac{3}{2}\)
- Vô nghiệm khi \(m< \dfrac{3}{2}\)