Mn giúp mình, cảm ơn trước.
Hòa tan 10.8g 1 oxit sắt và dd HCl sau PỨ thu được 19.05g 1 muối sắt clorua.
Xđịnh CTHH của oxit
Giải giúp em 3 bài này với ạ!
1. Cho 1,625g muối sắt clorua tác dụng hết với dd AgNO3 thu được 4,035 kết tủa. Xác định CTHH của muối sắt clorua
2. Đun nóng a gam 1 oxit sắt trong ống chưa khí CO,sau phản ứng thu được 3,36l.
a) Tính VCO
b) Tìm a
c) Xác định CTHH của oxit sắt
3. Xác định CTHH của oxit sắt Biết rằng khi hòa tan 7,2g oxit phải cần 69,52l dd HCl 10%, có khối lượn riêng là 1,05g
Bài 3: Khối lượng dung dịch HCl là: 69,52 . 1,05 = 73 gam
Khối lượng chất tan HCl là: 73 . 10% = 7,3 gam
Gọi CTHH của ôxit sắt là: FexOy
PTHH: FexOy + 2yHCl → xFeCl\(\frac{2y}{x}\) + yH2O
Số mol của FexOy là: 7,2 : (56x+16y) mol
Số mol của HCl là: 7,3 : 36,5 = 0,2 mol
Số mol của FexOy tính theo HCl là: 0,2:2y = 0,1:y mol
=> 7,2:(56x+16y) = 0,1y <=> 7,2y = 5,6x + 1,6y
<=> 5,6y = 5,6x => x:y = 1:1
Vậy CTHH của ôxit sắt là: FeO
Hòa tan hết 10,8 g một oxit sắt vào dd HCl .Sau phản ứng ta thu dc 19 05 g muối sắt clorua .Xác định CTHH của oxit sắt
PTPU : FexOy + HCl -> muối sắt clorua + H2O
gọi a là số mol HCl => số mol H2O = a/2
m(muối) - m(oxit) = m(HCl) - m(H2O)
<=>19,05 - 10,8 = 36,5a - 9a
=> a = 0,3
từ đó suy ra số mol nguyên tử O có trong nước =a/2 = số mol nguyên tử O có trong oxit = 0,15
=> m(O) = 2,4 g
m (Fe) có trong oxit = 10,8 - 2,4 = 8,4 (g)
nFe = 8,4/56 = 0.15 (mol )
lập tỉ lệ số mol
\(\dfrac{Fe}{O}=\dfrac{0,15}{0,15}=\dfrac{1}{1}\)
vậy oxit là FeO
Gọi CTHH oxit sắt là FexOy
gọi a là số mol HCl
FexOy + 2yHCl -> xFeCl\(\dfrac{2y}{x}\) + yH2O
(mol) a/2y a a/2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mFexOy + mHCl = mFeCl\(\dfrac{2y}{x}\)+ mH2
10.8+ 36,5a = 19.05 + 9a
27.5a = 8.25
a = 0.3
nFexOy = a/2y = 0.3/2y = 0.15/y
mFexOy = n.M
10.8 = 0.15/y(56x + 16y)
10.8=8.4x/y + 2.4
8.4 = 8.4x/y
x/y = 1/1
CTHH của oxit sắt FeO
Cho 20g một oxit sắt phản ứng với dd HCl,sau phản ứng thu đc 40,625g muối clorua .Xác định CTHH của oxit
Gọi CTHH là FexOy
56x + 16y = 20 (1)
PTHH: FexOy + 2yHCl -> xFeCl2y/x + yH2O
=> 56x + 71y = 40,625 (2)
(1)(2) => x = 0,25; y = 0,375
=> x/y = 0,25/0,375 = 2/3
Vậy CTHH là Fe2O3
Cho 20g một oxit sắt phản ứng với dd HCl,sau phản ứng thu đc 40,625g muối clorua .Xác định CTHH của oxit
Gọi CTHH là FexOy
56x + 16y = 20 (1)
PTHH: FexOy + 2yHCl -> xFeCl2y/x + yH2O
=> 56x + 71y = 40,625 (2)
(1)(2) => x = 0,25; y = 0,375
=> x/y = 0,25/0,375 = 2/3
Vậy CTHH là Fe2O3
Hoà tan hết 10,8g một oxit sắt vào dung dịch axit clohidric. Sau phản ứng thu được 19.05g một
muối sắt clorua. Hãy xác định công thức hoá học của oxit
Vì sau phản ứng chỉ thu được 1 oxit sắt nên oxit sắt không phải là oxi sắt từ.
Gọi CT oxit là Fe2Oa
Fe2Oa(\(\dfrac{10,8}{112+16a}\))+2aHCl→2FeCla(\(\dfrac{10,8}{56+8a}\))+aH2O
nFe2Oa=\(\dfrac{10,8}{112+16a}\)
⇒\(\dfrac{10,8}{56+8a}.\left(56+35,5a\right)=19,05\)
⇔a=2
Vậy CT của oxit sắt là FeO
1 )Ba oxit của sắt thường gặp là FeO , Fe2O3 , Fe3O4 . Hỗn hợp Y gồm 2 trong 3 oxit trên . Hòa tan hoàn toàn hh Y vào dd HCL dư thu được dd chứa 2 muối sắt , trong đó n muối sắt 3 gấp 6 lần n muối sắt 2 . Tìm tỉ lệ n của 2 oxit sắt và viết pt?
hòa tan hoàn toàn 7,87 gam hh b gồm :kim loại zn và một oxit sắt bằng dd h2so4 đặc nóng dư .sau khi pư kết thúc thu được 0,6496 lít khí so2 (là sp khử duy nhất ) và dd y .cô cạn dd y thu được 20,254 gam hh muối khan .xđ cthh của oxit sắt
hòa tan hết 17.2 g hh X gồm Fe và 1 oxit sắt vào 200 gam dd HCl 14.6% thu đc ddA và 2.24 lít H2 đktc. thêm 33 g nước vào dd A được dd B .Nồng độ % của HCl trong HCl trong dd B là 2.92% .Mặt khác, cũng hòa tan hết 17.2 g hhX vào dd H2SO4 đặc nóng thì thu được V lít khí SO2 duy nhất đktc
1. x đ CTHH của oxit sắt
2. Tính khoảng giá trị của V