nhan biet cac chat sau day : fe,ag,cu
cach nhan biet 5 chat chat sauH2SO4,NA2SO4, NA2CO3 ,MGSO4 ,BACL day bang bot Fe
trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Cho Fe vào từng mẫu
+ Mẫu tạo khí bay ra là H2SO4
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
+ Các mẫu còn lại không có hiện tượng gì (gồm 4 mẫu Na2SO4 , Na2CO3 , BaCl2, MgSO4)
- Cho dung dịch H2SO4 ở trên vào các mẫu còn lại
+ Mẫu tạo khí bay ra là Na2CO3
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O
+Mẫu tạo kết tủa trắng là BaCl2
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
(trắng)
+ Các mẫu còn lại không có hiện tượng gì (gồm Na2SO4 , MgSO4 )
- Cho dung dịch Na2CO3 vào các mẫu còn lại
+ Mẫu tạo kết tủa trắng là MgSO4
MgSO4 + Na2CO3 → MgCO3↓ + Na2SO4
(trắng)
+ Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là Na2SO4
Cho Fe lần lượt vào các chất :
- Tan, sủi bọt : H2SO4
Cho dd H2SO4 lần lượt vào các mẩu còn lại :
- Sủi bọt : Na2CO3
- Kết tủa trắng : BaCl2
Cho dd Na2CO3 vào 2 chất còn lại :
- Kết tủa trắng : MgSO4
- Không hiện tượng : Na2SO4
Trích mẫu thử đánh dấu.
Cho bột Fe vào lần lượt từng mẫu thử thì nhận ra :
H2SO4 vì sủi bọt khí : Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2;
Các mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì thì cho H2SO4 vừa tìm được ở trên vào thì nhận ra:
Na2CO3 vì sủi bọt khí : Na2CO3 + H2SO4--> Na2SO4 + CO2 + H2O;
BaCl2 vì xuất hiện kết tủa trắng: BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2HCl;
2 mẫu thử còn lại là Na2SO4 và MgSO4 ko có hiện tượng gì thì cho Na2CO3 vừa tìm được ở trên vào thì nhận ra :
MgSO4 vì xuất hiện kết tủa trắng: MgSO4 + Na2CO3--> MgCO3 + Na2SO4 ;
Còn lại là Na2SO4 vì không có hiện tượng
Phan biet cac loai chat co cong thuc hoa hoc sau :
HCl; CaO; Cu(OH)2; Fe; S; Na; P; P2O5; SO3; NaHCO3; KOH;KNO3;H2SO4
vt pthh xay ra khi lan luot cho cac chat sau day tac dung vs nhau tung doi 1
CaO,H2O,Ba,H2SO4,Cu,Fe,O2,P2O5
CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2 ; CaO + H2SO4 \(\rightarrow\)CaSO4 + H2O
Ba + 2H2O \(\rightarrow\)Ba(OH)2 + H2 ; Ba + H2SO4 \(\rightarrow\)BaSO4 + H2 ; 2Ba +O2 \(\rightarrow\) 2BaO
2Cu + O2 \(\rightarrow\)2CuO
4Fe + 3O2 \(\rightarrow\) 2Fe2O3 ; Fe + H2SO4 \(\rightarrow\)FeSO4 + H2
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
~ Chúc bạn học tốt $$$ ~
dot 6,7 gam hon hop X gom cac kim loai Fe,Al,Cu,Ag trong khong khi .Sau phan ung thu duoc 8,7 g hon hop chat ran Y.Hoa tan Y bang dung dich HCl du thay con lai 2,7 g mot chat ran .Tinh the tich HCl 2M vua du de hoa tan Y
1) Viet PTHH cua cac phan ung hidro khu cac oxit sau :
a) sat (3) oxit (Fe2O3) b) chi (2) oxit (PbO)
2) Khu 48 gam dong (2) oxit bang khi hidro. Hay:
a) Tinh so gam dong kim loai thu duoc
b) Tinh the tich khi hidro(dktc) can dung.
3) So gam nuoc thu duoc khi cho 8,4 lit khi hidro tac dung voi 2,8 lit khi oxi ( cac the tich khi do o (dktc)
4) Co ba lo hoa chat mat nhan dung rieng biet cac chat khi: oxi,hidro,nito. Neu cach nhan biet cac hoa chat tren .
nhanh nha mk dg can gap mai mk hx rui.
Bài 2:
Số mol của CuO:
nCuO = 48/80 = 0,6 mol
Pt: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,6 mol-> 0,6 mol--> 0,6 mol
Khối lượng của Cu sau pứ:
mCu = 0,6 * 64 = 38,4 (g)
Thể tích khí H2 ở đktc:
VH2 = 0,6 * 22,4 = 13,44 (lít)
Bài 3:
Số mol của khí H2
nH2 = 8,4/22,4 = 0,375 mol
Số mol của khí O2:
nO2 = 2,8/22,4 = 0,125 mol
Pt: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
..............0,125 mol--> 0,25 mol
Xét tỉ lệ mol giữa H2 và O2:
\(\frac{0,375}{2}> \frac{0,125}{1}\)
Vậy H2 dư
Khối lượng nước:
mH2O = 0,25 *18 = 4,5 (g)
Nhan biet cac chat saccarozo glucozo etanol
co nhung chat sau : Zn, Al ,Fe, Cu, C12H22O11, HCl ,H2O ,KClO3, NaOH ,H2SO4 loang
a) cho biet chat nao dieu che khi oxi va hidro
b) viet cac phuong trinh hoa hoc xay ra khi dieu che
c) trinh bay ngan gon ve cach thu hai khi tren vao lo
a) Những chất dùng để điều chế:
- Hiđro: \(Zn,Al,Fe,HCl,H_2SO_{4\left(l\right)},NaOH\)
-Oxi: \(KClO_3,H_2O\)
b) Các phương trình hóa học:
- Điều chế khí hiđro:
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(Zn+H_2SO_{4\left(l\right)}\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Fe+H_2SO_{4\left(l\right)}\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(2Al+3H_2SO_{4\left(l\right)}\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
- Điều chế khí oxi:
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(2H_2O\underrightarrow{điệnphân}2H_2+O_2\)
c) Thu khí \(H_2\) và \(O_2\) vào lọ bằng cách sau:
- Đẩy nước
- Đẩy không khí: Lọ đựng oxi đặt xuôi, lọ đựng \(H_2\) đặt ngược.
cac ptpu nao sau day la phan ung oxi hoa khu :
CO + O2 ---------> CO2
AL + Fe2O3 -----------> Al2O3 + Fe
Mg + CO2 ----------> MgO + CO
CO + H2O -------> Ca(OH)2
va can bang phuong umngh oxi hoa khu, cjo biet chat oxi hoa, chat khu
2CO + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2CO2\(\uparrow\)
2AL + Fe2O3 \(\underrightarrow{t^o}\) Al2O3 + 2Fe
Mg + CO2 \(\rightarrow\)MgO + CO
CO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2 (pt này sai bn ơi)
Hay dien cac tu/cum tu thich hop vao cho trong trong cac cau sau :
Quan sat ki mot chat chi co the biet duoc ..................................
Dung dung cu do moi xc dinh duoc ....................................... cua chat. Con muon biet mot chat co tan trong nuoc ,dan duoc dien hay khong thi phai .......................................
( Chuong trinh vnen)
Quan sát kĩ một chất chỉ có thể biết được ...thể, màu...
Dùng dụng cụ đo mới xác định được ...nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng... của chất. Còn muốn biết một chất có tan trong nước, dẫn được điện hay không thì phải ...làm thí nghiệm...
Quan sat kĩ một chất chỉ biết được ( thể, màu ).
Dùng dụng cụ đo mới biết được ( nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng ) của chất. Còn muốn biết chất có tan trong nước hay ko thì phải ( làm thí nghiệm ).
Đáp án :
Quan sát kĩ một chất chì có thể biết được thể ,màu
Dùng dụng cụ đo mới xác định được nhiệt độ nóng chảy ,khối lượng riêng ,nhiệt độ sôi của chất .Còn muốn biết một chất có tan trong nước ,dẫn được điện hay không thì phải làm thí nghiệm