Kể tên các thể loại chính của văn học dân gian được học trong chương trình Ngữ Văn THCS, nêu định nghĩa ngắn gọn về từng thể loại.
Kể tên các thể loại chính của văn học dân gian được học trong chương trình Ngữ Văn THCS, nêu định nghĩa ngắn gọn về từng thể loại.
Một số thể loại dân gian: kể về các thể loại nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo
Truyện thuyết thể hiện thái độ cách đánh giá của nhân dân với sự kiện, nhân vật lịch sử được kể
- Truyện cổ tích: loại truyện kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc: nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân vật tài năng kì lạ, nhân vật thông minh, nhân vật ngốc ngếch, nhân vật là động vật.
+ Thường có yếu tố hoang đường thể hiện niềm tin của nhân dân về chiến thắng của cái thiện trước cái ác, ccũng như sự công bằng trong xã hội
- Truyện cười: kể những câu chuyện đáng cười trong cuộc sống, nhằm tạo ra tiếng cười mua vui, phê phán thói hư tật xấu trong xã hội
- Truyện ngụ ngôn: kể bằng văn xuôi, văn vần, mượn lời kể về loài vật, chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học trong cuộc sống
- Ca dao, dân ca: thể loại trữ tình dân gian, kết hợp với lời, nhạc diễn tả nội tâm con người
- Tục ngữ: câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh nghiệm sống của nhân dân về các mặt của đời sống, được đúc kết từ lao động, sản xuất, quan sát…
Về bộ phận văn học dân gian, có các trọng tâm kiến thức:
– Những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian. – Hệ thống thể loại văn học dân gian Việt Nam. – Những giá trị của văn học dân gian Việt Nam. Để nắm được những trọng tâm kiến thức nói trên, có thể ôn tập theo các gợi ý sau: a) Những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian. Văn học dân gian bao gồm những thể loại nào? Chỉ ra những đặc trưng chủ yếu nhất của từng thể loại. b) Chọn phân tích một số tác phẩm (hoặc trích đoạn tác phẩm) văn học dân gian đã học (hoặc đã đọc) để làm nổi bật đặc điểm nội dung và nghệ thuật của sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện thơ, truyện cười, ca dao, tục ngữ. c) Kể lại một số truyện dân gian, đọc thuộc một số câu ca dao, tục ngữ mà anh (chị) thích.a, Những đặc điểm cơ bản của nền văn học dân gian. Các thể loại, đặc trưng chủ yếu của từng thể loại
- Các thể loại chủ yếu của văn học dân gian là: thần thoại, sử thi, truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười, ca dao, tục ngữ...
+ Truyền thuyết thuộc thể loại văn học dân gian nhằm lí giải các hiện tượng tự nhiên, lịch sử, xã hội. Sử dụng các yếu tố hoang đường kì ảo để kể chuyện.
+ Truyện cổ tích: kể về các kiểu nhân vật thông minh, ngốc nghếch, bất hạnh... nhằm thể hiện ước mơ cái thiện thắng ác, sự công bằng xã hội... Truyện cũng sử dụng các yếu tố hoang đường, kì ảo.
...
b, Phân tích truyện cổ tích Sọ Dừa:
- Kiểu nhân vật bất hạnh
- Thể hiện ước mơ cái thiện thắng cái ác, ước mơ về hạnh phúc
- Các yếu tố hoang đường kì ảo:
+ Bà mẹ uống nước trong một chiếc sọ dừa về mang thai
+ Sinh ra Sọ Dừa tròn lông lốc, không tay chân
+ So Dừa thoát khỏi lốt trở thành chàng trai khôi ngô tuấn tú
+ Vợ Sọ Dừa bị cá kình nuốt vào bụng, tự mổ bụng cá, trôi dạt vào đảo và sống sót.
c, Một số tác phẩm văn học dân gian đã học: truyện truyền thuyết Con rồng cháu tiên, Thánh Gióng, Sơn Tinh Thủy Tinh, truyện cổ tích Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường, Sọ Dừa, truyện cười Treo biển, lợn cưới áo mới...
Hệ thống các thể loại văn học dân gian
a. Lập bảng hệ thống tổng hợp các thể loại theo mẫu
b. Hệ thống đặc trưng của một số thể loại chính
Văn học dân gian Việt Nam gồm: sử thi, thần thoại, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, sân khấu (chèo, tuồng, múa rối, trò diễn mang tích truyện)
Đặc trưng văn học dân gian:
Sử thi
- Những câu chuyện kể về các vị anh hùng, những vấn đề có ý nghĩa với đời sống cộng đồng.
- Đặc điểm nghệ thuật:
+ Tác phẩm có quy mô lớn
+ Hình tượng nghệ thuật hoành tráng, hào hùng về trí tuệ, sức mạnh cơ bắp
+ Sự trùng điệp câu văn, ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh, nhạc điệu với các biện pháp so sánh, ẩn dụ, phóng đại.
Truyền thuyết
Những câu chuyện kể về sự kiện và nhân vật lịch sử (có liên quan tới lịch sử) thể hiện thái độ đánh giá của nhân dân.
Nghệ thuật:
+ Văn xuôi tự sự có dung lượng vừa phải
+ Sự tham gia của những chi tiết, sự việc có tính huyền bí, thiêng liêng
Truyện cổ tích
Phản ánh ước mơ về hạnh phúc, công bằng xã hội thông qua truyện kể về những con người bất hạnh trong xã hội (chàng trai nghèo, người thông minh, ngốc nghếch…)
Nghệ thuật:
+ Hình tượng nhân vật xây dựng dựa trên hư cấu
+ Có sự tham gia của các chi tiết hoang đường, kì ảo
+ Có kết cấu quen thuộc: nhân vật chính gặp nạn, vượt qua, hưởng hạnh phúc
Truyện cười
Tạo nên tiếng cười mỉa mai, châm biếm thói xấu của con người với mục đích để giáo dục, giải trí
Nghệ thuật:
- Dung lượng ngắn, logic, kết thúc bất ngờ, gây cười.
Truyện thơ
Diễn tả tâm trạng, suy nghĩ của con người khi hạnh phúc lứa đôi, sự công bằng xã hội bị tước đoạt.
Nghệ thuật
- Có tính tự sự, dung lượng dài
- Thường sử dụng hình ảnh so sánh, ví von, biện pháp điệp từ, điệp cú pháp để nhấn mạnh
Câu 11: Từ phức gồm mấy tiếng?
A. Hai hoặc nhiều hơn hai
B. Ba
C. Bốn
D. Nhiều hơn hai
Câu 12: Từ " tươi tốt, dạy dỗ, học hỏi, học hành" thuộc loại từ nào?
A. Từ láy
B. Từ ghép chính phụ
C. Từ đơn
D. Từ ghép đẳng lập
Câu 13: Trong các từ dưới đây, từ nào là từ ghép?
A. quần áo
B. sung sướng
C. ồn ào
D. rả rích
Câu 14: Từ nào dưới đây là từ láy?
A. Trăm trứng.
B. Hồng hào.
C. Tuyệt trần.
D. Lớn lên
Câu 15: Nghĩa của từ "hiền lành" là gì?
A. Hiền hậu, dễ thương.
B. Dịu dàng, ít nói.
C. Sống hòa thuận với mọi người.
D. Sống lương thiện, không gây hại cho ai.
Câu 16: Từ nào dưới đây không phải là từ có nghĩa chuyển của từ mắt?
A. Mắt biếc
B. Mắt na
C. Mắt lưới
D. Mắt cây
Câu 17: Từ nào dưới đây không có nghĩa chuyển
A. Mũi
B. Mặt
C. Đồng hồ
D. Tai
Câu 18: Từ nhiều nghĩa là gì?
A. Là từ có từ một tới hai nghĩa trở lên
B. Là từ có nghĩa đen và nghĩa bóng
C. Là từ có ít nhất từ hai nghĩa trở lên
D. Là từ chỉ có một nghĩa nhưng nhiều cách hiểu
Câu 19: Số lượng nghĩa chuyển của một từ có thay đổi không?
A. Có thể tăng lên
B. Có thể giảm đi
C. Không bao giờ thay đổi
D. Vừa tăng vừa giảm
Câu 20: Từ "véo von" trong câu "Cô út vừa mang cơm đến dưới chân đồi thì nghe tiếng sáo véo von." thuộc loại từ nào?
Câu 11: Từ phức gồm mấy tiếng?
A. Hai hoặc nhiều hơn hai
B. Ba
C. Bốn
D. Nhiều hơn hai
Câu 12: Từ " tươi tốt, dạy dỗ, học hỏi, học hành" thuộc loại từ nào?
A. Từ láy
B. Từ ghép chính phụ
C. Từ đơn
D. Từ ghép đẳng lập
Câu 13: Trong các từ dưới đây, từ nào là từ ghép?
A. quần áo
B. sung sướng
C. ồn ào
D. rả rích
Câu 14: Từ nào dưới đây là từ láy?
A. Trăm trứng.
B. Hồng hào.
C. Tuyệt trần.
D. Lớn lên
Câu 15: Nghĩa của từ "hiền lành" là gì?
A. Hiền hậu, dễ thương.
B. Dịu dàng, ít nói.
C. Sống hòa thuận với mọi người.
D. Sống lương thiện, không gây hại cho ai.
Câu 16: Từ nào dưới đây không phải là từ có nghĩa chuyển của từ mắt?
A. Mắt biếc
B. Mắt na
C. Mắt lưới
D. Mắt cây
Câu 17: Từ nào dưới đây không có nghĩa chuyển
A. Mũi
B. Mặt
C. Đồng hồ
D. Tai
Câu 18: Từ nhiều nghĩa là gì?
A. Là từ có từ một tới hai nghĩa trở lên
B. Là từ có nghĩa đen và nghĩa bóng
C. Là từ có ít nhất từ hai nghĩa trở lên
D. Là từ chỉ có một nghĩa nhưng nhiều cách hiểu
Câu 19: Số lượng nghĩa chuyển của một từ có thay đổi không?
A. Có thể tăng lên
B. Có thể giảm đi
C. Không bao giờ thay đổi
D. Vừa tăng vừa giảm
Câu 20: Từ "véo von" trong câu "Cô út vừa mang cơm đến dưới chân đồi thì nghe tiếng sáo véo von." thuộc loại từ nào?
Từ láy
Văn bản khoa học gồm mấy loại chính?
A. 2 loại
B. 3 loại
C. 4 loại
D. 5 loại
Văn bản khoa học gồm 3 loại chính: các văn bản chuyên sâu, các văn bản khoa học giáo dục, văn bản khoa học phổ cập.
Đáp án cần chọn là: B
Trả lời hộ mk vs
Câu 1: Di sản văn hóa có mấy loại? a. 4 loại b. 2 loại c. 3 loại d. 1 loại Câu 2: Di sản văn hóa có giá trị? a. Lịch sử, Khoa học b. Lịch sử, Văn hóa c. Văn hóa, Khoa học d. Lịch sử, Văn hóa, Khoa học Câu 3: Di sản văn hóa bao gồm: a. Di sản văn hóa vật thể b. Di sản văn hóa phi vật thể c. Danh lam thắng cảnh d. Di sản văn hóa vật thể và phi vật thể Câu 4: Chiếc áo dài là trang phục truyền thống của người Việt Nam, thuộc loại di sản văn hóa: a. Vật thể b. Truyền thống c. Phi vật thể d. Nét đẹp Câu 5: Đờn ca tài tử thuộc loại di sản văn hóa: a. Phi vật thể b. Vật thể c. Truyền thống d. Cải lương Câu 6: Hồ gươm được gọi là? a. Truyền thống b. Danh lam thắng cảnh c. Di tích lịch sử d. Di sản văn hóa phi vật thể Câu 7: Thờ cúng ông địa là hình thức? a. Tôn giáo b. Tín ngưỡng c. Mê tín dị đoan d. Tin vào siêu nhiên Câu 8: Đi lễ nhà thờ là hình thức? a. Tôn giáo b. Tín ngưỡng c. Mê tín dị đoan d. Tin vào siêu nhiên Câu 9: Thờ cúng tổ tiên, ông bà là hình thức? a. Tôn giáo b. Mê tín dị đoan c. Tin vào siêu nhiên d. Tín ngưỡng Câu 10: Đi thi không được ăn trứng vịt lộn là hình thức? a.Tôn giáo b. Mê tín dị đoan c. Tín ngưỡng d. Tin vào siêu nhiên Câu 11: Quốc khánh nước Việt Nam là: a. 2/9/1945 b. 2/9/1976 c. 2/9 hàng năm d. 2/9/1954 Câu 12: Lãnh đạo Nhà nước ta là: a. Quốc hội b. Đảng cộng sản Việt Nam c. Chính phủ d. Nhân dân Câu 13: Nhà nước ta hiện nay có tên gọi là a. Công nông b. Việt Nam dân chủ công hòa c. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam d. Nước Việt Nam Câu 14: Bản chất của Nhà nước ta là: a. Thuộc gia cấp Tư sản b. Thuộc tầng lớp công – nông c. Của dân do dân và vì dân d. Thuộc giai cấp tầng lớp quản lí nhà nước Câu 15: Bộ máy nhà nước chia làm mấy loại cơ quan a.Cơ quan quyền lực, cơ quan hành chính b. Cơ quan quyền lực, cơ quan xét xử c. Cơ quan xét xử, cơ quan kiểm sát, cơ quan quyền lực d. Cơ quan quyền lực, cơ quan hành chính, cơ quan xét xử, cơ quan kiểm sát Câu 16: Cơ quan quyền lực do ai bầu ra? a. Quốc hội b. Chính Phủ c. Nhân dân d. Chủ tịch nướ
bn ơi có thể tách các câu ra đc ko , chứ nhìn thế này mk lóa hết cả mắt + dell muốn làm rồi
hãy nêu một đặc điểm của một thể loại văn học dân gian ,sau đó phân tích một tác phẩm văn học dân gian theo thể loại đã chọn và nêu cảm nghĩ của mình về tác phẩm văn học dân gian đó
*****đừng chép mạng nha*****
CHỦ ĐỀ: SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DÂN TỘC CUỐI THẾ KỈ XVIII - NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX
Trả lời câu hỏi:
1. Văn học dân gian bao gồm những thể loại nào?
2. Em hãy kể tên các tác phẩm và các tác giả văn học tiêu biểu mà em biết?
3. So với các thế kỉ trước thì văn học nước ta thời kì này có gì mới?
4. Nội dung của các tác phẩm văn học thời kì này?
5. Tại sao văn thơ nôm thời kì này lại phát triển rực rỡ như vậy?
6. Văn nghệ dân gian gồm những thể loại nào?
7. Quê em có những làn hát dân gian nào?
8. Em có nhận xét gì về nghệ thuật kiến trúc thế kỉ XVIII nửa đầu thế kỉ XIX?
9. Em hãy kể lại một số công trình kiến trúc độc đáo mà em biết?
10. Quan sát hình 67 (sgk) em có nhận xét gì về kiến trúc thời kì này?
11. Giáo dục thi cử thời Tây Sơn và thời Nguyễn như thế nào?
12. Hãy nêu những tác phẩm sử học tiêu biểu của thời kì này?
13. Em biết gì về Lê Quý Đôn?
14. Khoa học địa lí đạt được những thành tựu gì?
15. Y học thế kỉ XVIII - XIX đạt được những thành tựu gì?
16. Em hãy nêu những thành tựu về khoa học - kĩ thuật nước ta thế kỉ XVIII?
17. Những thành tựu trên chứng tỏ điều gì? thái độ của triều Nguyễn như thế nào?
18. lập bảng thống kê các thành tựu
Lĩnh vực | Sử học | địa lí | y học | kĩ thuật | triều đại |
Tác giả | |||||
Tác phẩm |
Liên hệ suy nghĩ của mình cần làm gì để giữ gìn thành tựu giáo dục, khoa học, kĩ thuật giai đoạn cuối thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX
Mình cần gấp lắm nhaaaaaaaaaa
1. Cuối TK XVIII, nền văn học dân gian nước ta phát triển rực rỡ, với nhiều hình thức phong phú như: ca dao, tục ngữ, truyện thơ dài,...
2. Tiêu biểu là tác phẩm Truyện Kiều – Nguyễn Du.
Văn bản “Sự tích Vịnh Hạ Long” thuộc thể loại văn học dân gian nào?
Văn bản " Sự tích Vịnh Hạ Long" thuộc thể loại truyền thuyết.
Thể loại nào dưới đây không phải của văn học dân gian?
A. Thần thoại
B. Ca dao
C. Kịch nói
D. Chèo