Vẽ biểu đồ của các loại nốt tròn,trắng,đen,móc đơn,móc kép.Từ đó tính tổng của các nốt trên(giá trị bằng nốt móc kép)
Xác định trường độ các nốt nốt đen, nốt móc đơn, nốt đen chấm dôi, nốt trắng, các dấu lặng... có trong nhịp 6/8
1. 1. Nhịp 6/8 là gì?
2. 2. Xác định trường độ các nốt nốt đen, nốt móc đơn, nốt đen chấm dôi, nốt trắng, các dấu lặng... có trong nhịp 6/8
1. Tham khảo
Nhịp 6/8 là một loại nhịp kép và gần giống với hai nhịp 3/8 cộng lại. Nhịp 6/8 gồm 6 phách, được sử dụng trong các bài nhịp nhàng uyển chuyển, giai điệu trữ tình hoặc điệu Rumba,…. Số chỉ nhịp giúp bạn nhận biết bản nhạc đó có bao nhiêu nhịp và phách được sử dụng trong bài.
Tham khảo
Nhịp 6/8 là một loại nhịp kép và gần giống với hai nhịp 3/8 cộng lại. Nhịp 6/8 gồm 6 phách, được sử dụng trong các bài nhịp nhàng uyển chuyển, giai điệu trữ tình hoặc điệu Rumba,…. Số chỉ nhịp giúp bạn nhận biết bản nhạc đó có bao nhiêu nhịp và phách được sử dụng trong bài.
1Nhịp 6/8 là một loại nhịp kép và gần giống với hai nhịp 3/8 cộng lại. Nhịp 6/8 gồm 6 phách, được sử dụng trong các bài nhịp nhàng uyển chuyển, giai điệu trữ tình hoặc điệu Rumba,…. Số chỉ nhịp giúp bạn nhận biết bản nhạc đó có bao nhiêu nhịp và phách được sử dụng trong bài.
2Đang nghĩ =)
Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) trong các phát biểu sau:
Các phát biểu | Đ/S |
a) Nếu tổng hai số tự nhiên bằng 0 thì cả hai số tự nhiên đó đều bằng 0. | |
b) Nếu tổng hai số nguyên bằng 0 thì cả hai số nguyên đó đều bằng 0. | |
c) Tổng của nhiều số nguyên âm cũng là một số nguyên âm có giá trị tuyệt đối bằng tổng các giá trị tuyệt đối của các số đó. | |
d) Giá trị tuyệt đối của tổng nhiều số nguyên bằng tổng các giá trị tuyệt đối của các số đó. |
a) Đ
b) S
Vì tổng của hai số nguyên bằng 0 thì cả hai số nguyên đó đều bằng 0 hoặc hai số đó là hai số đối nhau. Ví dụ: (-3) + 3 = 0+ 0 = 0
c) Đ
d) S
Vì khẳng định sẽ bị sai khi các số nguyên đó không cùng dấu.
Tìm số lẻ có 4 chữ số,biết tổng các chữ số của số đó bằng 26,tích các chữ số của số đó là số tròn chục và giá trị của số đó không thay đổi khi đổi chỗ chữ số hàng nghìn cho chữ số hàng chục,chữ số hàng trăm hàng trăm cho chữ số hàng đơn vị.
giá trị của số đó không thay đổi khi đổi chỗ chữ số hàng nghìn cho chữ số hàng chục,chữ số hàng trăm hàng trăm cho chữ số hàng đơn vị => chữ số hàng nghìn = hàng chục , hàng trăm = hàng đơn vị . gọi số cần tìm là abab trong đó a+b+a+b= 26 => a.2 phải = 16 ( 16=8.2) và b.2=10(10=5.2) tổng cộng là 26 , ta lấy 16:2 , 10:2 sẽ tìm ra đc số lẻ đó
Tìm số lẻ có 4 chữ số,biết tổng các chữ số của số đó bằng 26,tích các chữ số của số đó là số tròn chục và giá trị của số đó không thay đổi khi đổi chỗ chữ số hàng nghìn cho chữ số hàng chục,chữ số hàng trăm hàng trăm cho chữ số hàng đơn vị.
Do giá trị của số đó không thay đổi khi đổi chữ số hàng nghìn cho chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm cho chữ số hàng đơn vị nên ta có chữ số hàng nghìn bằng chữ số hàng chục và chữ số hàng trăm bằng chữ số hàng đơn vị.
Gọi số cần tìm là \(\overline{abab}\) (a, b là các chữ số và a khác 0)
Do tổng các chữ số bằng 26 nên a + b = 13
Do tích các chữ số là số tròn chục nên ta có a hoặc b phải bằng 5, chữ số còn lại chia hết cho 2.
Vậy thì chữ số còn lại là: 13 - 5 = 8.
Tóm lại ta tìm được hai số thỏa mãn là: 5858 hoặc 8585.
Bài giải :
Do giá trị của số đó không thay đổi khi đổi chữ số hàng nghìn cho chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm cho chữ số hàng đơn vị nên ta có chữ số hàng nghìn bằng chữ số hàng chục và chữ số hàng trăm bằng chữ số hàng đơn vị.
Gọi số cần tìm là abab (a, b là các chữ số và a khác 0)
Do tổng các chữ số bằng 26 nên a + b = 13
Do tích các chữ số là số tròn chục nên ta có a hoặc b phải bằng 5, chữ số còn lại chia hết cho 2.
Vậy thì chữ số còn lại là: 13 - 5 = 8.
Tóm lại ta tìm được hai số thỏa mãn là: 5858 hoặc 8585.
Trong học kì II, em đã được học những loại, thể loại văn bản nào? Hãy tóm tắt đặc điểm của các loại, thể loại văn bản đó bằng một bảng tổng hợp hoặc sơ đồ phù hợp.
Tham khảo!
Trong học kì II, em đã được học những loại, thể loại văn bản:
- Văn bản nghị luận
- Thể thơ tự do
- Văn thuyết minh
Tóm tắt đặc điểm các thể loại:
Thể loại | Đặc điểm |
Văn bản nghị luận | Văn nghị luận là thể loại văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng nào đó đối với các sự việc, hiện tượng trong đời sống hay trong văn học bằng các luận điểm, luận cứ và lý luận. – Cấu trúc của văn nghị luận: + Mở bài: Giới thiệu vấn đề, tầm quan trọng của vấn đề, nêu lên luận điểm cơ bản cần giải quyết trong bài. + Thân bài: Tiến hành triển khai các luận điểm chính. Sử dụng lý lẽ, dẫn chứng lập luận để thuyết phục người nghe theo quan điểm đã trình bày. + Kết bài: Khẳng định tầm quan trọng, ý nghĩa của vấn đề đã nêu. |
Thể thơ tự do | – Thơ tự do là hình thức cơ bản của thơ, phân biệt với thơ cách luật ở chỗ không bị ràng buộc vào các quy tắc nhất định về số câu, số chữ, niêm đối,… – Nhưng thơ tự do lại khác thơ văn xuôi ở chỗ văn bản có phân dòng và xếp song song thành hàng, thành khổ như những đơn vị nhịp điệu, có thể có vần. – Thơ tự do là thơ phân dòng nhưng không có thể thức nhất định và không quy định số lượng từ trong một câu, cũng như không cần có vần liên tục. |
Văn thuyết minh | – Văn bản thuyết minh đã được các chủ thể lựa chọn và sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Văn bản cung cấp cho bạn đọc những kiến thức khách quan về những vấn đề, sự việc, hiện tượng trong đời sống xã hội – Phạm vi sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày; – Dẫn chứng trong văn bản thuyết minh cần chính xác, chặt chẽ và sinh động để truyền tải được hết ý của người viết đến với người đọc. |
Cho hàm số y = - x 3 + 3 x 2 + m (m là tham số) có đồ thị (C). Gọi A, B là các điểm cực trị của đồ thị (C). Khi đó, số giá trị của tham số m để diện tích tam giác OAB (O là gốc tọa độ) bằng 1 là:
A. 0
B. 2
C. 1
D. 3
tìm các giá trị của a sao cho biểu thức sau có giá trị bằng 2
\(\dfrac{2a^2-3a-2}{a^2-4}\)
\(\dfrac{2a^2-3a-2}{a^2-4}=2\)
\(\Leftrightarrow2a^2-3a-2-2a^2+8=0\)
\(\Leftrightarrow-3a+6=0\)
\(\Leftrightarrow a=2\)
ĐK: `a \ne \pm 2`
`(2a^2-3a-2)/(a^2-4)=2`
`<=>2a^2-3a-2=2(a^2-4)`
`<=>2a^2-3a-2=2a^2-8`
`<=>-3a-2=-8`
`<=>-3a=-6`
`<=>a=2` (Loại)
Vậy không có `a` thỏa mãn.
Sao lại <=> được nhỉ -.-
\(\dfrac{2a^2-3a-2}{a^2-4}=2\left(ĐK:a\ne\pm2\right)\)
\(\Rightarrow2a^2-3a-2=2a^2-8\)
\(\Leftrightarrow-3a=-6\Leftrightarrow a=2\left(ktm\right)\)
Vậy không có giá trị của a thỏa mãn
Một vòng tròn có thể quay quanh trục đối xứng O. Khi có một lực tác dụng lên vòn tròn tại điểm K theo hướng được biểu diễn trên hình vẽ bên, thì giá trị của momen lực tính theo trục O của lực này bằng
A. F.OK.
B. F.KL.
C. F.OL.
D. F.KM