Hoà tan 16,25g một kim loại A hóa trị 2 vào 2 lít dung dịch axit 0.3M thì thấy kim loại hoà tan hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí hidro và dung dịch B. Xác định\ tên và kim loại A và nồng độ mol các chất có trong dung dịch B.
Câu 4: (2,5đ)
a/ Hoà tan hoàn toàn 14 g một kim loại A hóa trị II bằng dung dịch axit clohiđric thu được 5,6 lít khí hiđro (đktc). Xác định tên kim loại A?
b/ Nếu cho lượng kim loại A nói trên vào 14,6 g axit clohiđric, tính khối lượng các chất thu được sau khi phản ứng?
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ pthh:A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
0,25 0,25
\(M_A=\dfrac{14}{0,25}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
mà A hóa trị II
=> A là Fe
b)
\(n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\
pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\
LTL:\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,4}{2}\)
=> Fe dư
\(n_{Fe\left(p\text{ư}\right)}=n_{H_2}=n_{FeCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\
m_{Fe\left(d\right)}=\left(0,25-0,2\right).56=2,8\left(g\right)\\
m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\\
m_{H_2}=0,2.2=0,4\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ pthh:A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
0,25 0,25
\(M_A=\dfrac{14}{0,25}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
mà A hóa trị II => A là Fe
\(n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\ pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ LTL:\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,4}{2}\)
=> Fe dư
\(m_{FeCl_2}=n_{Fe\left(p\text{ư}\right)}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\ m_{saup\text{ư}}=\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe\left(d\right)}=\left(0,25-0,2\right).56=2,8\left(g\right)\\m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\\m_{H_2}=0,2.2=0,4\left(g\right)\end{matrix}\right.=2,8+25,4+0,4=28,6\left(g\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 16.25gam kim loại M(chưa rõ hoá trị) vào dung dịch axit HCL. Khi phản ứng kết thúc thu được 5.6 lít khí hiđrô (ở đktc). a) Xác định kim loại M. b) Tính thể tích dung dịch HCL 0,2M cần dùng để hoà tan hết lượng kim loại này.
a) Gọi Kl cần tìm là X có hóa trị chưa biết là n
2X+ 2nHCl = 2XCln+ nH2
Có nH2=0,25 mol --> nX= 0,5/n mol ---> mX=0,5.MX/n=16,25 --> MX=32,5n
n=1 => MX=32,5( không có Kl nào tm)
n=2 => MX=65( Zn)
b) nHCl= 2nH2=2.0,25=0,5 mol
==> VddHCl cần = 0,5/0,2=2,5 lit
Hoà tan hoàn toàn kim loại kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được kẽm clorua (ZnCl2) và 5,6 lít khí hiđro (đktc). a) Tính khối lượng kim loại và kẽm clorua trong phản ứng trên b) Cho khí hiđro vừa thu được qua sắt (II) oxit (FeO) đun nóng thu được kim loại sắt (Fe) và nước (H2O). Xác định khối lượng sắt thu được sau phản ứng.
\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\\ m_{ZnCl_2}=0,25.136=34\left(g\right)\\ b.FeO+H_2-^{t^o}\rightarrow Fe+H_2O\\ Tacó:n_{Fe}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,25.56=14\left(g\right)\)
hoà tan hoàn toàn 8 gam một kim loại A nhóm IIA vào 500 ml nước thu được dung dịch X và 4,48 lít khí. Xác định kim loại A và nồng độ mol
$A + 2H_2O \to A(OH)2 + H_2$
Theo PTHH :
n A = n H2 = 4,48/22,4 = 0,2(mol)
=> M A = 8/0,2 = 40(Canxi)
n Ca(OH)2 = n H2 = 0,2(mol)
=> CM Ca(OH)2 = 0,2/0,5 = 0,4M
cho 8,4 gam một kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl 10% dư. Sau khi kim loại hòa tan hoàn toàn thu được 3,36 lít khí đo ở đktc và dung dịch A.
a. Xác định kim loại M
b.Để phản ứng hết dung dịch A cần 500ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A
dạ em làm xong câu B rồi mọi người khỏi cần trả lời nữa ạ
Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại R có hoá trị II vào dung dịch axit HCl (dư) thì thu được 8,96 lít khí (đo ở đktc). Mặt khác khi hoà tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại R trong 1000 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B, cho quì tím vào dung dịch B thấy quì tím chuyển thành mau đỏ. Hãy xác định R và tính khối lượng của mỗi kim loại trong 19,2 gam
hỗn hợp A.
Tham khảo: https://hoidap247.com/cau-hoi/1175785
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam một kim loại R có hóa trị II vào 100 ml dung dịch HCl
5M. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch A. Xác định R và tính nồng độ
mol/lít các chất có trong dung dịch A.
Hòa tan hoàn toàn 10 gam một kim loại A nhóm IIA vào 500ml nước
thu được dung dịch X và 5,6 lít khí (đktc). Xác định tên kim loại A và nồng độ
mol/l của dung dịch X.
\(n_{H_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(M+2H_2O\rightarrow M\left(OH\right)_2+H_2\)
\(0.25................0.25............0.25\)
\(M_A=\dfrac{10}{0.25}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(A:Ca\)
\(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0.25}{0.5}=0.5\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam một kim loại R có hóa trị II vào 100 ml dung dịch HCl 5M. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch A. Xác định R và tính nồng độ mol/lít các chất có trong dung dịch A.
PTHH: R + 2HCl ---> RCl2 + H2 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{100}{1000}.5=0,5\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\)
Vậy HCl dư.
Theo PT(1): \(n_R=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(M_R=\dfrac{4,8}{0,2}=24\left(g\right)\)
Vậy R là magie (Mg)
PT: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2 (2)
Ta có: \(m_{dd_{MgCl_2}}=4,8+\dfrac{100}{1000}-0,2.2=4,5\left(lít\right)\)
Theo PT(2): \(n_{MgCl_2}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,2}{4,5}=\dfrac{2}{45}M\)