chuyển biểu thức toán sau sang biểu thức trong pascal:
a) a2+1-2=b
b) 152+(16+a)2=c
c)\(\dfrac{1}{\left(15+1\right)^2}\)-6=b
1. Viết các biểu thức toán dưới đây với các kí hiệu trong Pascal:
a. \(\dfrac{a}{b}+\dfrac{c}{d}\) b. ax2+bx+c
c. \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{a}{5}\left(b+2\right)\) d. (a2+ b)(1 + c)3
2. Chuyển các biểu thức được viết trong Pascal sau đây thành các biểu thức toán
học:
a. (a +b)*(a + b) – x/y;
b. b/(a*a + c);
c. a*a/((2*b + c)*(2*b + c));
d. 1 + 1⁄2 + 1/ (2*3) + 1/(3*4) + 1/(4*5).
Bài 1:
a: a/b+c/d
b: a*x*x+b*x+c
Chuyển biểu thức toán học sang pascal và ngược lại
a) \(\dfrac{1}{2n}\)≤\(\dfrac{3}{5}\)\(\cos\)2π
b)\(\dfrac{\sqrt{x^2+y^{3x}}}{a-\dfrac{a}{b}}z-\dfrac{1}{2}\)
c) Sqrt(a+2/(sqrt(2+a))-(x/a*b)
d) abs(x-2*y)+sqr(x*x)-2*cos(x)
d: \(=\left|x-2y\right|+\left(x\cdot x\right)^2-2\cdot cos\left(x\right)\)
Chuyển biểu thức đuọc viết bằng pascal sang biểu thức toán học:
((A+b+c)*2)-((a-b)*x)/y
TK
a) (a*a*a+b*x-8)/2 = (a^3 + bx - 8) : 2
Cho a,b > 0 và a2+b2=1. Tìm GTNN của biểu thức sau :
P = \(\left(2+a\right)\left(1+\dfrac{1}{b}\right)+\left(2+b\right)\left(1+\dfrac{1}{a}\right)\)
\(P=2+\dfrac{2}{b}+a+\dfrac{a}{b}+2+\dfrac{2}{a}+b+\dfrac{b}{a}=\left(\dfrac{a}{b}+\dfrac{b}{a}\right)+\left(a+\dfrac{1}{2a}\right)+\left(b+\dfrac{1}{2b}\right)+\left(\dfrac{3}{2a}+\dfrac{3}{2b}\right)+4\ge2\sqrt{\dfrac{a}{b}.\dfrac{b}{a}}+2\sqrt{a.\dfrac{1}{2a}}+2\sqrt{b.\dfrac{1}{2b}}+2\sqrt{\dfrac{3}{2a}.\dfrac{3}{2b}}+4=6+2\sqrt{2}+\dfrac{3}{\sqrt{ab}}\)
Ta lại có: \(a^2+b^2\ge2\sqrt{a^2.b^2}=2ab\left(BĐT.Cauchy\right)\Rightarrow2\left(a^2+b^2\right)\ge4ab\Rightarrow\sqrt{ab}\le\dfrac{\sqrt{2\left(a^2+b^2\right)}}{2}=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\)
\(\Rightarrow P\ge6+2\sqrt{2}+\dfrac{3}{\sqrt{ab}}\ge6+2\sqrt{2}+\dfrac{3}{\dfrac{\sqrt{2}}{2}}=6+5\sqrt{2}\)
\(minP=6+5\sqrt{2}\Leftrightarrow a=b=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\)
Chuyển các biểu thức được viết trong Pascal sau đây thành các biểu thức toán:
a. (a+b)*(a+b)-x/y
b. b/(a*a+c)
c. a*a/(2*b+c)*(2*b+c)
d. 1+1/2+1/2*3+1/3*4+1/4*5
(a+b)2 -\(\dfrac{x}{y}\)
\(\dfrac{b}{a^2+c}\)
\(\dfrac{a^2}{\left(2b+c\right)^2}\)
\(1+\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2}\cdot3+\dfrac{1}{3}\cdot4+\dfrac{1}{4}\cdot5\)
\(1+\dfrac{1}{x^2}+\dfrac{1}{y^2}+\dfrac{1}{2^2}\)
\(1+\dfrac{1}{x^2}+\dfrac{1}{y^2}+\dfrac{1}{2^2}\)
Câu 1: chuyển biểu thức toán học sang pascal:
a.
b. 15.(4 + 30 + 12)
c. (a+b)2.(d+e)3
d. ax2 + bx +2c
Câu 2: viết chương trình tính tích 2 số nguyên được nhập từ bàn phím.
Câu 3: viết chương trình tính tổng 2 sô nguyên được nhập từ bàn phím.
Câu 4: viết chương trình nhập vào 2 số nguyên a, b sau đó in a, b trước và sau khi hoán đổi vị trí ra màn hình.
Câu 5: viết chương trình tính tiền hóa đơn mua một món hàng, biết phí dịch vụ của hóa đơn là 10.000đ và công thức tính tiền là:
Thành tiền = đơn giá * số lượng + phí dịch
Câu 6: Cho biết kết quả của các phép so sánh sau:
a, 2x + 1 = 0
b, x2 – 5 > 4
c, 112 > 100
d, x2 + 3 = 7
Câu 1:
b, 15*(4+30+12)
c, (a+b)^2*(d+e)^3
d, a*x^2+b*x+2*c
Câu 2:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long x,y;
int main()
{
cin>>x>>y;
cout<<x*y;
return 0;
}
Biểu thức b/(a*a+c) trong Pascal được chuyển sang biểu thức toán học như thế nào?
\(\dfrac{b}{axa+c}\)
Mẫu là a.a+ c nhé, x cũng có nghĩa là nhân
Câu 10. Chuyển biểu thức sau sang ngôn ngữ lập trình Pascal? b) (a2 + 2.b) ≤ 2 . (a2 + b2)
..........................................................................................................................................................
c ) (15 - b)2 . (a - c) d) (y3 - 5) . x ≥ 3. (x3 - y)
..........................................................................................................................................................