Câu 31. Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?
A.Nhiên liệu khí. B.Nhiên liệu rắn.
C.Nhiên liệu hóa thạch. D.Nhiên liệu lỏng.
Câu 31. Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?
A.Nhiên liệu khí. B.Nhiên liệu rắn.
C.Nhiên liệu hóa thạch. D.Nhiên liệu lỏng.
Trong các loại nhiên liệu sau, nhiên liệu nào khi cháy ít gây ô nhiễm môi trường nhất:
A.Nhiên liệu khí B.Nhiên liệu lỏng
C.Nhiên liệu rắn D.Tất cả các loại nhiên liệu trên
Câu 36. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Nhiên liệu lỏng được dùng chủ yếu trong đun nấu và thắp sáng.
B. Nhiên liệu hóa thạch gồm than đá, nhựa đường, củi đốt.
C. Nhiên liệu khí dễ cháy hoàn toàn hơn nhiên liệu rắn.
D. Sử dụng than khi đun nấu góp phần bảo vệ môi trường.
A. Nhiên liệu lỏng được dùng chủ yếu trong đun nấu và thắp sáng.
Khí thiên nhiên được sử dụng làm nhiên liệu và nguyên liệu đầu vào cho ngành chế biến hóa chất, đốt trong các bếp, lò ga để nấu nướng, sấy khô, nung gạch, lò cao sản xuất xi măng, nấu thủy tinh, luyện kim, … Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lit khí CO2 (ở đktc) và 9,90 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là:
A. 84,00 lít
B. 78,40 lít
C. 70,00 lít
D. 56,00 lít
Chọn C
Bảo toàn O : 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO2 = 0,625 mol
=> nkk = 5nO2 = = 3,125 mol => Vkk = 70 lit
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu cho biết
A. phần nhiệt lượng chuyển thành công cơ học khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
B. phần nhiệt lượng không được chuyển thành công cơ học khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
C. nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn
D. tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển thành công cơ học và phần nhiệt lượng tỏa ra môi trường xung quanh khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
Chọn C
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
Khí hóa lỏng - khí gas hay còn gọi đầy đủ là khí dầu mỏ hóa lỏng LPG (Liquefied Petroleum Gas) có thành phần chính là propan C3H8 và butan C4H10. Việc sản sinh ra các loại chất khí NOx, khí độc và tạp chất trong quá trình cháy thấp cũng như sử dụng thuận tiện, tỏa nhiệt cao đã làm cho LPG trở thành một trong những nguồn nhiên liệu được sử dụng rộng rãi. Tuy nhiên, đây là nhiên liệu có nguồn gốc hóa thạch nên vẫn thải ra một lượng khí CO2 nhất định. Trong đời sống, các hộ gia đình sử dụng LPG làm nhiên liệu, chất đốt trong sinh hoạt theo hình thức sử dụng bình gas 12kg. Nếu một gia đình sử dụng hết 1 bình gas 12kg trong 45 ngày để đun nấu thì trung bình 1 ngày sẽ thải vào khí quyển lượng CO2 vào khoảng bao nhiêu, giả thiết loại gas đó có thành phần theo thể tích của propan và butan là 40% và 60%, phản ứng cháy xảy ra hoàn toàn?
A. 18,32 gam
B. 825 gam
C. 806 gam
D. 18,75 gam
Đáp án : C
Đặt số mol của C3H8 là x => số mol C4H10 là 1,5x mol (cần dùng trong 45 ngày)
=> 44x + 58.1,5x = 12000 => x = 91,6 mol
C3H8 + 5O2 à 3CO2 + 4H2O
C4H10 + 6,5O2 à 4CO2 + 5H2O
nCO2 = 3x + 4.1,5x = 9x mol
=> mCO2/ngày = 806g
Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn
A. Nhiên liệu khí
B. Nhiên liệu lỏng
C. Nhiên liệu rắn
D. Nhiên liệu hóa thạch
Cho các từ : vật lý, hóa học. hãy điền các từ trên vào chỗ trống sao cho hợp lý nhất:
Hàm lượng cho phép của lưu huỳnh trong nhiên liệu là 0,3% theo khối lượng. Để xác định hàm lượng lưu huỳnh trong một loại nhiên liệu, người ta lấy nhiên liệu đem nghiền nhỏ gọi là hiện tượng ….., rồi đem đốt cháy hoàn toàn thu được hỗn hợp khí gồm cacbon đioxit, lưu huỳnh đioxit. Sau đó dẫn khí vào dụng dịch nước vôi trong thu được kết tủa trắng gọi là hiện tượng …..
Đáp án
Hàm lượng cho phép của lưu huỳnh trong nhiên liệu là 0,3% theo khối lượng. Để xác minh hàm lượng lưu huỳnh trong một loại nhiên liệu, người ta lấy nhiên liệu đem nghiền nhỉ gọi là hiện tượng vật lý, rồi đem đốt cháy hoàn toàn thu được hỗn hợp khí gồm cacbon dioxit, lưu huỳnh dioxit. Sau đó, dẫn khí vào dung dịch nước vôi trong thấy tạo kết tủa trắng gọi là hiện tượng hóa học
Câu 21: Các con tàu vũ trụ, tên lửa hoạt động được là do
A. nhiên liệu được đốt cháy với ôxi lỏng.
B. nhiên liệu được đốt cháy với nitơ.
C. nhiên liệu được đốt cháy với hiđrô.
D. nhiên liệu được đốt cháy với các bô nic
Câu 22: Nhận biết khí oxygen được chứa trong bình thủy tinh bằng cách dùng
A. que đóm còn tàn đỏ.
B. ngửi.
C. nước.
D. nước muối.
Câu 23: Bình bằng thép trong các bệnh viện để hỗ trợ cho bệnh nhân tim mạch, suy hô hấp…trong các bình đó có chứa
A. ôxi.
B. nước .
C. thức ăn
D. thuốc.
Câu 24: Thợ lặn sâu dưới nước phải được cung cấp thêm khí ôxi là do
A. khí ôxi có rất ít và ít tan trong nước.
B. để làm mát.
C. để làm sáng mắt.
D. bảo vệ.
Câu 25: Cây nến cháy được trong không khí bình thường là nhờ có
A. ôxi.
B. khói bụi.
C. hơi nước.
D. chất dễ cháy.
Câu 21: Các con tàu vũ trụ, tên lửa hoạt động được là do
A. nhiên liệu được đốt cháy với ôxi lỏng.
B. nhiên liệu được đốt cháy với nitơ.
C. nhiên liệu được đốt cháy với hiđrô.
D. nhiên liệu được đốt cháy với các bô nic
Câu 22: Nhận biết khí oxygen được chứa trong bình thủy tinh bằng cách dùng
A. que đóm còn tàn đỏ.
B. ngửi.
C. nước.
D. nước muối.
Câu 23: Bình bằng thép trong các bệnh viện để hỗ trợ cho bệnh nhân tim mạch, suy hô hấp…trong các bình đó có chứa
A. ôxi.
B. nước .
C. thức ăn
D. thuốc.
Câu 24: Thợ lặn sâu dưới nước phải được cung cấp thêm khí ôxi là do
A. khí ôxi có rất ít và ít tan trong nước.
B. để làm mát.
C. để làm sáng mắt.
D. bảo vệ.
Câu 25: Cây nến cháy được trong không khí bình thường là nhờ có
A. ôxi.
B. khói bụi.
C. hơi nước.
D. chất dễ cháy.
Câu 21: Các con tàu vũ trụ, tên lửa hoạt động được là do
A. nhiên liệu được đốt cháy với ôxi lỏng.
B. nhiên liệu được đốt cháy với nitơ.
C. nhiên liệu được đốt cháy với hiđrô.
D. nhiên liệu được đốt cháy với các bô nic
Câu 22: Nhận biết khí oxygen được chứa trong bình thủy tinh bằng cách dùng
A. que đóm còn tàn đỏ.
B. ngửi.
C. nước.
D. nước muối.
Câu 23: Bình bằng thép trong các bệnh viện để hỗ trợ cho bệnh nhân tim mạch, suy hô hấp…trong các bình đó có chứa
A. ôxi.
B. nước .
C. thức ăn
D. thuốc.
Câu 24: Thợ lặn sâu dưới nước phải được cung cấp thêm khí ôxi là do
A. khí ôxi có rất ít và ít tan trong nước.
B. để làm mát.
C. để làm sáng mắt.
D. bảo vệ.
Câu 25: Cây nến cháy được trong không khí bình thường là nhờ có
A. ôxi.
B. khói bụi.
C. hơi nước.
D. chất dễ cháy.
Cần phải đốt cháy 0,49 kg nhiên liệu mới làm cho 10 lít nước nóng thêm 70 0 C . Biết hiệu suất của bếp là 60%, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1kg nhiên liệu đó thì nhiệt lượng nó tỏa ra là bao nhiêu?
A. 10 6 J
B. 5 . 10 6 J
C. 10 7 J
D. 5 . 10 7 J
Đáp án: C
- Nhiệt lượng nước thu vào là:
![]()
- Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 0,4 kg nhiên liệu là:

- Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1kg nhiên liệu hoàn toàn là:
