X là Oxit của Nitơ. Tỉ khối của X so với Hiđrô là 15. Xác định công thức hóa học của X.
Giup với mình cần gấp
15. Một hỗn hợp X gồm CO2 và một oxit của nitơ có tỉ khối đối với H2 là 18,5. Hãy xác định công thức oxit của nitơ và % thể tích các khí trong hỗn hợp X
$M_X = 18,5.2 = 37$
Mà $M_{CO_2} = 44> M_X = 37$
Suy ra : $M_{oxit\ nito} < 37$
Gọi CTHH của oxit là $N_xO_y$
Ta có :
$14x + 16y < 37$. Với x = y = 1 thì thỏa mãn
Vậy oxit là $NO$
Gọi $n_{CO_2} = a(mol) ; n_{NO} = b(mol)$
Ta có :
$44a + 30b = 37(a + b) \Rightarrow 7a = 7b \Rightarrow a = b$
$\%V_{CO_2} = \%V_{NO} = \dfrac{1}{2}.100\% = 50\%$
1, Xác định công thức hóa học của X biết X chứa 40% là S và 60% là O
2, Xác định công thức hóa học của X biết X chứa 52,174% là C; 13,043% là H; còn lại là O về khối lượng. Tỉ khối hơi của X so với khí hidro là 23
1) Gọi: CTHH : SxOy
x : y = 40/32 : 60/16 = 1.25 : 3.75 = 1 : 3
CTHH : SO3
2) %O = 100 - 52.174 - 13.043 = 34.783%
CTHH : CxHyOz
x : y : z = 52.174/12 : 34.783/16 : 13.043 = 4.34 : 2.17 : 13.043 = 2 : 6 : 1
CT đơn giản : (C2H6O)n
M = 23*2 = 46
=> 46n = 46
=> n = 1
CTHH : C2H6O
Bài 7:
a) A là một oxit của lưu huỳnh có tỉ khối hơi đối với neon là 3,2. Xác định công thức phân tử của A.
b) B là oxit của nitơ có tỉ khối hơi so với metan( CH4) là 1,875. Xác định công thức phân tử của B.
c) C là hợp chất CxHy có tỉ khối hơi so với hidro là 15, biết cacbon chiếm 80% khối lượng phân tử. Xác định công thức phân tử của A.
một hỗn hợp X gồm CO2 và một oxit của Nitơ có tỉ khối đối với Hidro là 18,5 hãy xác định công thức oxit của Nitơ và phần trăm thể tích khí trong hỗn hợp X
MX=18,5.2=37
Mà MCO2=44>MX=37
Suy ra : Moxit nito<37
Gọi CTHH của oxit là NxOy
Ta có :
14x+16y<37. Với x = y = 1 thì thỏa mãn
Vậy oxit là NO
Gọi nCO2=a(mol);nNO=b(mol)
Ta có :
44a+30b=37(a+b)⇒7a=7b⇒a=b
Biết tỉ lệ khối lượng của N và O trong một hợp chất oxit của nitơ là 7 : 12. Tìm công thức hóa học của oxit đó và xác định hóa trị của N trong oxit.
Gọi CTHH là \(N_xO_y\)
Ta có:
\(x:y=\dfrac{m_N}{14}:\dfrac{m_O}{16}=\dfrac{7}{14}:\dfrac{12}{16}=0,5:0,75=1:1,5=2:3\)
Vậy CTHH là \(N_2O_3\)
Gọi \(x\) là hóa trị của N.
\(\Rightarrow2x=3\cdot2\Rightarrow x=3\)
Vậy N có hóa trị lll.
mong mọi người giúp mình nha ko mai mình thi rồi
1) cần phải lấy bao nhiêu gam OH số phân tử gấp đôi số phân tử của 7,3 g Axit clohidric(HCl)?
2) X là oxit của 1 kim loại M chưa rõ hóa trị biết tỉ lệ khối của M và O là 7:3 xác định công thức hóa học của X?
2, kim loại M phải thay bằng Fe( theo mình là vậy)
Khí X có tỉ khối so với không khí là 0,552 gồm 2 nguyên tố trong đó có75%C còn lại là H hãy xác định công thức hóa học của x
MX = 0,552.29 = 16 (g/mol)
\(m_C=\dfrac{16.75}{100}=12\left(g\right)=>n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
\(m_H=16-12=4\left(g\right)=>n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: CH4
X là oxit của 1 kim loại M chưa rõ hóa trị biết tỉ lệ về khối lượng của M và O bằng 7:3 xác định công thức hóa học của X
1. Oxit đồng có công thức CuxOy và có mCu : mO = 4 : 1. Tìm công thức oxit.
2. X là oxit của một kim loại M chưa rõ hoá trị. Biết tỉ lệ về khối lượng của M và O bằng 7:3. Xác định công thức hóa học của X?
3. Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức R2Ox phân tử khối của oxit là 102 đvC, biết thành phần khối lượng của oxi là 47,06%. Xác định R.
4.Oxit kim loại R có hóa trị III. Biết trong oxit thì oxi chiếm 30% về khối lượng. Xác định CTHH của oxit
1)
Có mCu : mO = 4 : 1
=> 64.nCu : 16.nO = 4:1
=> nCu : nO = 1:1
=> CTHH: CuO
2) CTHH: MxOy
\(\dfrac{M_M.x}{16y}=\dfrac{7}{3}\)
=> \(M_M=\dfrac{112y}{3x}=\dfrac{2y}{x}.\dfrac{56}{3}\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=1\) => L
Xét \(\dfrac{2y}{x}=2\) => L
Xét \(\dfrac{2y}{x}=3\) => MM = 56(Fe) => \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTHH: Fe2O3
3)
\(m_O=\dfrac{47,06.102}{100}=48\left(g\right)=>n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)=> x = 3
=> MR2O3 = 102
=> MR = 27(Al)
4)
CTHH: R2O3
\(\dfrac{16.3}{2.M_R+16.3}.100\%=30\%=>M_R=56\left(Fe\right)\)
=> Fe2O3