MX = 0,552.29 = 16 (g/mol)
\(m_C=\dfrac{16.75}{100}=12\left(g\right)=>n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
\(m_H=16-12=4\left(g\right)=>n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: CH4
MX = 0,552.29 = 16 (g/mol)
\(m_C=\dfrac{16.75}{100}=12\left(g\right)=>n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
\(m_H=16-12=4\left(g\right)=>n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: CH4
một hợp chất có công thức hóa học là XO3 biết hơp chất trên có tỉ khối so với Hidro là 40 xác định công thức hóa học của hợp chất trên
một hợp chất x gồm nguyên tố R có hóa trị III liên kết với OH. Hợp chất này nặng hơn phân tử khí hiđro là 39 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất X
b)Tính nguyên tử khối của R, cho biết tên R và CTHH của hợp chất X.
Nguyên tử x nặng gấp 2 lần nguyên tử nitơ . Xác định tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố X
Một chất X chứa 82,4% N và 17,6% H về khối lượng . Tỉ khối của X đối với Hidro là 8,5 Tìm công thức hóa học của X.
cho các chất có công thức hóa học như sau fecl2, cao,h2co3, cuso4, hcl, ca(oh)2, hgo hãy cho biết chất nào là oxit .axit. bazơ muối và cho tên gọi các chất đó