Đốt cháy hoàn toàn 0,24 g magie (Mg) trong không khí, người ta thu được 0,40 g magie oxit. Em hãy tìm công thức hoá học đơn giản của magie oxit.
Đốt cháy hoàn toàn 0,24g magie (Mg) trong không khí, người ta thu được 0,4g magie oxit. Em hãy tìm công thức hóa học đơn giản của magie oxit.
Vậy trong 1 phân tử hợp chất có 0,01 mol nguyên tử Mg; 0,01 mol nguyên tử O. Có nghĩa là 1 mol nguyên tử Mg kết hợp với 1 mol nguyên tử O.
→ Công thức hóa học đơn giản của magie oxit là: MgO.
Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam Mg trong khí oxi thu được 4 gam Magie oxit . Tìm công thức đơn giản của magie oxit.
( Biết O=16:C=12:Mg=24:H=1:S=32:N=14:K=39)
: Đốt cháy hoàn toàn 24g Magie( Mg) trong không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 40g Magie oxit( MgO). Hãy:
a/ Lập phương trình hóa học của phản ứng trên
b/ Viết công thức về khối lượng theo ĐLBTKL và tính khối lượng Oxi( O2) tham gia trong phản ứng. Biết rằng Mg cháy trong không khí là phản ứng với Oxi
(Al=27, C=12, O=16, H=1
a, PTHH:
2Mg + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2 Mg O
b, CT về khối lượng theo ĐLBTKL:
mMg + mO2 = mMgO
24 + mO2 = 40
=> mO2 = 40 - 24 = 16 ( g )
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 g magie(Mg) trong không khí thì thu được 8g Magie oxit . Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng
\(m_{Mg}+m_{O_2}\rightarrow m_{MgO}\Leftrightarrow4,8g+m_{O_2}\rightarrow8\Leftrightarrow m_{O_2}=3,2g\)
MIK ĐANG CẦN GẤP GIÚP MIK VỚI
Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 g hỗn hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với oxi trong không khí. a. Viết phản ứng hóa học trên. b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. c. Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.
a, PT: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
b, mMg + mO2 = mMgO
c, Theo phần b, có: mO2 = 15 - 9 = 6 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Câu 6. Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 g chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với oxi O2 trong không khí.
a. Viết phản ứng hóa học trên.
b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
c. Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.
a) $2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
b) CT về khối lượng : $m_{Mg} + m_{O_2} = m_{MgO}$
c) $m_{O_2} = 15 - 9 = 6(gam)$
đốt cháy 2,4(g) Magie với oxi trong không khí thu được 4(g) Magie oxit(MgO) phản ứng hóa học có phương trình chữ sau:
Magie + Oxi → Magie oxit
a) lập phương trình hóa học
b) viết công thức về khối lượng của phản ứng hóa học xảy ra?
c) tính khối lượng khí oxi đã phản ứng?
PTHH: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}=4-2,4=1,6\left(g\right)\)
Đốt cháy 24 gam magie (Mg) với oxi O 2 trong không khí thu được 40 gam magie oxit (MgO). Phản ứng hóa học có phương trinh chữ như sau:
Magie + oxi → magie oxit
Lập phương trình hóa học và viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng
Đốt cháy 3,6 gam Magie trong khí oxi (vừa đủ ) sao phản ứng thu được magie oxit a) Lập công thức hóa học của phản ứng trên. b) Tính khối lượng Magie oxit thu được sau phản ứng ? ( cho : Mg = 24 ; O = 16 )
a, PT: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
b, Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,15.40=6\left(g\right)\)
Số mol của magie:
\(n_{Mg}=\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
a) \(CTHH:\) \(MgO\)
b) Số mol của magie oxit:
\(n_{MgO}=\dfrac{0,15.2}{2}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của magie oxit:
\(m_{MgO}=n_{MgO}.M_{MgO}=0,15.40=6\left(g\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
\(2Mg+O_2\rightarrow^{t^o}2MgO\)
\(2mol\) \(2mol\)
\(0,15mol\) \(0,15mol\)
\(m_{MgO}=n.M=0,15.40=6\left(g\right)\)