Cho 6,2 gam natri oxit tác dụng vs nước, thu được 2lít dd. Tính nồng độ mol/l dd thu được.
Bài 6. Cho 7,75g natri oxit tác dụng với nước, thu được 250ml dd bazơ.
a.Tính nồng độ mol của dd bazơ thu được.
b.Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên.
c. Dẫn V lít khí sunfurơ (ở đktc) vào dd bazơ trên. Tính V và khối lượng muối thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) \(n_{Na_2O}=\dfrac{7,75}{62}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH
_____0,125------------->0,25
\(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,25}{0,25}=1M\)
b)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
_______0,25---->0,125
=> mH2SO4 = 0,125.98 = 12,25(g)
=> \(m_{dd}=\dfrac{12,25.100}{20}=61,25\left(g\right)\)
Cho 6,2 g Na2O tác dụng với nước thu được 0,5 lit dung dịch A a / viết PTHH b/ tính nồng độ mol dd A thu được c/ tính kl dd H2SO4 9,8% cần dùng để trunh hòa dd A nói trên
\(a.Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ b.n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{NaOH}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\\ c.H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{9,8\%}=100\left(g\right)\)
cho 15,5g natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dd bazơ
a, viết PTHH và tính nồng độ mol của dung dịch bazo thu được
b, tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để trung hòa dd bazo nói trên
giúp mình với ạaa
a, \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CM_{NaOH}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b, \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25.98}{20\%}=122,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{122,5}{1,14}\approx107,46\left(ml\right)\)
hòa tan hết 6,2 natri oxit vào nước thu đc 400 ml dung dịch A. Nồng độ mol của dd A bằng
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ C_{MddA}=C_{MddNaOH}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
cho 6 g Mg tác dụng hoàn toàn vs dd h2so4 thu được 0,2 l dd muối và có khí thoát ra
a) viết pthh
b)tính nồng độ mol dd muối thu được
a) Mg + H2SO4 → MgSO4+H2
b) \(n_{Mg}=n_{MgSO4}=\)\(\dfrac{6}{24}=0.25\)mol
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0.25}{0.2}=0.125M\)
\(n_{Mg}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\\a, Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\\ b,n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,25\left(mol\right)\\ C_{MddMgSO_4}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25\left(M\right)\)
Bài 6. Biết X là oxit của kim loại R hoá trị (I). Nếu lấy 6,2 gam X cho vào nước dư sau khi pứ hoàn toàn thu được 200 ml dd bazơ có nồng độ mol 1M. Xác định kim loại R.
Bài 7. A là hỗn hợp chứa Al, Fe. Nếu lấy 11 gam hh A cho tác dụng với dd HCl dư sau pứ thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Hãy xác định phần trăm về khối lượng của từng kim loại trong hh.
Bài 8. Y là hh chứa Al, Al2O3. Biết 2,58 gam hh Y thấy tác dụng vừa đủ với a gam dd H2SO4 9,8% sau pứ hoàn toàn thấy thu được 0,672 lít khí H2 (đktc).
a) Xác định phần trăm về khối lượng của từng chất rắn trong hh ban đầu.
b) Xác định giá trị của a .
c) Tính nồng độ phần trăm của dd sau pứ.
giúp e với ạ
Bài 6:
\(R_2O+H_2O\rightarrow2ROH\\ n_{ROH}=0,2\left(mol\right)\rightarrow n_{R_2O}=0,1\left(mol\right)\\ \rightarrow M_{R_2O}=\dfrac{6,2}{0,1}=62\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\Lại.có:M_{R_2O}=2M_R+16\\ \Rightarrow2M_R+16=62\\ \Leftrightarrow M_R=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow R\left(I\right):Natri\left(Na=23\right)\)
Bài 7:
\(n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(a,b>0\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=11\\1,5a+b=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{11}.100\approx49,091\%\\\%m_{Fe}\approx50,909\%\end{matrix}\right.\)
Bài 8:
\(a.n_{H_2}=0,03\left(mol\right)\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ n_{Al}=\dfrac{2}{3}.0,03=0,02\left(mol\right)\\ m_{Al}=0,02.27=0,54\left(g\right)\\ m_{Al_2O_3}=2,58-0,54=2,04\left(g\right)\\ \%m_{Al_2O_3}=\dfrac{2,04}{2,58}.100\approx79,07\%\\ \%m_{Al}=\dfrac{0,54}{2,58}.100\approx20,93\%\\ b.Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ \Sigma m_{H_2SO_4}=98.\left(0,03+3.\dfrac{2,04}{102}\right)=8,82\left(g\right)\\ a=m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{8,82.100}{9,8}=90\left(g\right)\)
\(c.m_{ddsau}=2,58+90-0,03.2=92,52\left(g\right)\\ C\%_{ddAl_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{\left(\dfrac{0,03}{3}+\dfrac{2,04}{102}\right).342}{92,52}.100\approx11,089\%\)
a, Cho m gam bột sắt vào dd HCl dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Tính gtri của m.
b, Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào nước dư thu được 500ml dd A. Tính nồng độ mol của dd A.
a, \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
b, \(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
\(a,n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(a,n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,1 0,1 0,2
\(C_{M\left(A\right)}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
cho 20 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lit dung dịch natri hidroxit NaOH A. viết phương trình hóa học xảy ra B. Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được
a) Khi cho Na2O xảy ra phản ứng, tạo thành phản ứng dung dịch có chất tan là NaOH.
Na2O + H2O → 2NaOH
Phản ứng: 0,3 → 0,6 (mol)
CM, NaOH = 0,6/0,5= 1,2M.
a)2Na2O+2h2O->4NaOH
b)nNaOH=V/22.4=0,5.22.4=11,2mol
Hòa tan hoàn toàn 6,2 g Natri oxit vào 200g nước thu được dd A.
a) Tính nồng độ mol của chất có trong dd A
b) Để trung hòa dd A cần dùng bao nhiêu gam dd Axit clohidic 14,6%
Na2O +H2O--->2NaOH
a) Ta có
n\(_{Na2O}=\frac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh
Câu này tính C% hợp lý hơn
n\(_{NaOH}=2n_{Na2O}=0,2\left(mol\right)\)
C%=\(\frac{0,2.40}{200+6,2}.100\%=3,88\%\)
b) NaOH + HCl--->NaCl +H2O
Theo pthh
n\(_{HCl}=n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\)
m\(_{dd}=\frac{0,2.36,5.100}{14,6}=50\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt