Trung hòa dung dịch HCl coa chứa 1,825 g HCl bằng dung dịch Ca(OH)2 có chứa 2,96 g Ca(OH)2
A. Viết PTHH. Chất nào dư trong PTHH, tính khối lượng chất dư
B. Tính khối lượng muối tạo thành
Dẫn 56ml (đktc) khi SO2 đi qua 350ml dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ tạo ra muối trung hòa A) viết pthh xảy ra B) tính tổng nồng độ mol dung dịch Ca(OH)2 đã dùng? C) Tính khối lượng muối tạo thành Giúp mình với cảm ơn nhiều ạ☺️
PTHH: \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{0,056}{22,4}=0,0025\left(mol\right)=n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaSO_3}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,0025}{0,35}\approx0,007\left(M\right)\\m_{CaSO_3}=0,0025\cdot120=0,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Dẫn 1,568 lít khí CO2 (dktc) vào 1 dung dịch có hòa tan 7,4 gam Ca(OH)2 Hãy cho biết sau phản ứng thu được muối nào? Viết PTHH Tính khối lượng chất còn dư sau khi phản ứng kết thúc
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{7,4}{74}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=0,7< 1\)
Vậy: Pư tạo muối CaCO3.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
____0,07____0,07 (mol)
⇒ nCa(OH)2 (dư) = 0,03 (mol)
\(\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,03.74=2,22\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Hòa tan 14,4 g FeO vào 200g dung dịch HCl 10,95%
a) Có chất nào dư không? Nếu dư thì khối lượng bao nhiêu?
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Tính nồng độ phần trăm các chất của dung dịch sau phản ứng
\(n_{FeO}=\dfrac{14,4}{72}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{10,95.200}{100}=21,9\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Pt : \(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,2 0,6 0,2
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,6}{2}\)
⇒ FeO phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của FeO
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,6-\left(0,2.2\right)=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
b) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=14,4+200=214,4\left(g\right)\)
\(C_{FeCl2}=\dfrac{25,4.100}{214,4}=11,85\)0/0
\(C_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{7,3.100}{214,4}=3,4\)0/0
Chúc bạn học tốt
a,\(n_{FeO}=\dfrac{14,4}{72}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=10,95\%.200=21,9\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Mol: 0,2 0,4 0,2
Ta có: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,6}{2}\) ⇒ FeO pứ hết ,HCl dư
mHCl dư = (0,6-0,4).36,5 = 7,3 (g)
b, \(m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
c, mdd sau pứ = 14,4+200 = 214,4 (g)
\(C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{25,4.100\%}{214,4}=11,847\%\)
\(C\%_{ddHCldư}=\dfrac{7,3.100\%}{214,4}=3,4\%\)
Hòa tan 6,5 g Zn bằng dung dịch chứa 36,5 g HCl thu được ZnCl2 + H2
a) Phương trình hóa học
b) Chất nào dư sau phản ứng ? Dư bao nhiêu mol ? bao nhiêu g ?
c) Tính khối lượng các chất tạo thành
a) Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
b) n(Zn)= 6.5/65= 0.1 mol
n(hCl)= 36.5/36.5= 1 mol
So sánh tỉ lệ 0.1/1 < 1/2 => HCl dư
=> n(HCl)pu= 2n(Zn)= 0.2 mol=> n(HCl) dư= 0.8 mol
=> M(HCl) dư = 0.8*36.5=29.2g
c) Theo pt n(ZnCl2)= n(Zn)= 0.1 mol
=> M(ZnCl2)= 0.1*107= 10.7g
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnO tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch muối và 4,48 lít khí (đktc) a) Viết pthh b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp c) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp trên
hòa tan 5,4 g al . trong dung dịch chứa 29,2 g hcl
a/ viết ptp ứ
b/chất nào còn dư? khối lượng bao nhiêu
c/ tính khối lượng của AlCl3 thu đc
d/tính thể tích khí h2 thoát ra ở đktc
a.
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{29.2}{36.5}=0.8\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.2}{2}< \dfrac{0.8}{6}\rightarrow HCldư\)
Khi đó :
\(n_{AlCl_3}=0.2\left(mol\right),n_{H_2}=0.2\cdot\dfrac{3}{2}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0.8-0.2\cdot3=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl\left(dư\right)}=0.2\cdot36.5=7.3\left(g\right)\)
\(b.\)
\(m_{AlCl_3}=0.2\cdot133.5=26.7\left(g\right)\)
\(c.\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
Hòa tan m (g) Magiê vào dung dịch axit clohidric chứa 18,25g HCL axit clohidric ( có lấy dư 20%) , thu đc khí Hidro và muối Magiê clorua
a) Viết PTHH của phản ứng và tính m
b) Tính thể tích khí hidro thu đc ( đktc)
c) Tính khối lượng Magiê clorua tạo thành
a) Mg + 2HCl ---> H2 + MgCl2
0,25mol 0,25mol 0,25mol 0,25mol
b) + Số mol của HCl:
nHCl = m/M = 18,25/73 = 0,25 (mol)
+ Thể tích của khí H2:
VH2 = n.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
c) Khối lượng của MgCl2:
mMgCl2 = n.M = 0,25.95 = 23,75 (g)
P/S: 1. Phần in đậm là phần kê mol, sau khi tính mol rồi thì bạn mới kê vào
2. Bài mình giải là mình bỏ chỗ "có lấy dư 20%" đó nha, tại chỗ đó hơi khó hiểu với lại không liên quan đến cách giải thông thường, có gì không rõ nữa thì nhắn hỏi mình ha
Hòa tan m(g) Magie vào dung dịch axit clohidric chứa 18,25g HCL axit clohidric ( có lấy dư 20% ) , thu đc khí Hidro và muối Magie clorua .
a) viết PTHH của phản ứng và tính m
b) Tính thể tích khí hidro thu đc ( đktc)
c) Tính khối lượng Magie clorua tạo thành
Trộn dung dịch hcl có chứa 1mol hcl với 200g dung dịch nạo 4% A. Viết pthh B. Tính khối lượng của muối vào các chất có trong dung dịch sau phản ứng C. Tính c% của muối thu đc xin nhờ mn giúp đỡ :__) em cảm ơn mn rất nhiều
\(A.HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\\ B.n_{NaOH}=\dfrac{200.4}{100.40}=0,2mol\\ \Rightarrow\dfrac{1}{1}>\dfrac{0,4}{1}\Rightarrow HCl.dư\\ n_{NaCl}=n_{HCl,pư}=n_{NaOH}=0,2mol\\ m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7g\\ m_{HCl,dư}=\left(1-0,2\right).36,5=29,2g\\ C_{\%NaCl}=\dfrac{11,7}{1.36,5+200}\cdot100=4,95\%\)