Trộn 30g dd BaCl2 20,8% với 20g dd H2SO4 19,6% thu được a gam kết tủa A và dd B. Tính a và nồng độ % các chất trong dd B. Tình khối lượng dd NaOH 5M (D=1,2g/ml) cần dùng để trung hòa vừa đủ dd B
Trộn dd A chứa NaOH và dd B chứa Ba(OH)2 theo thể tích bằng nhau được dd C. Trung hòa 100ml cần dùng hết 35 ml dd H2SO4 2M và thu được 9.32 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của các dd A và B. Cần phải trộn bao nhiêu ml dd B với 20 ml ddA để thu được dd hòa tan vừa hết 1.08 gam Al.
gọi số mol của NaOH = x , Ba(OH)2 = y . số mol OH- = x + 2y
pt : H+ + OH- → H2O
nH+ =2. 0,035. 2=0,14 mol = x+ 2y
khối lượng kết tủa = mSO42- + mBa2+ = 96.0.07 + 137.y= 9,32 =>y=0,02 => x= 0,1
nồng độ tự tính.
Trộn lẫn 150 gam dd BaCl2 5,2% với 250 gam dd H2SO4 19,6% sau phản ứng được dd A
a) Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng
b) Dd A chứa những chất nào? Cần bao nhiêu ml dd NaOH 1,5M để phản ứng hết với các chất trong A
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\) (1)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{BaCl_2}=150\cdot5,2\%=7,8\left(g\right)\\m_{H_2SO_4}=250\cdot19,6\%=49\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCl_2}=\frac{7,8}{208}=0,0375\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\frac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\frac{0,0375}{1}< \frac{0,5}{1}\) \(\Rightarrow\) BaCl2 phản ứng hết, H2SO4 còn dư
\(\Rightarrow n_{BaSO_4}=0,0375mol\) \(\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,0375\cdot233=8,7375\left(g\right)\)
b) Dung dịch A gồm: \(HCl\) và \(H_2SO_{4\left(dư\right)}\)
PTHH: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\) (2)
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\) (3)
Theo PTHH (1): \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(1\right)}=2n_{BaCl_2}=0,075mol=n_{HCl\left(2\right)}\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4625mol=n_{H_2SO_4\left(3\right)}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH\left(2\right)}=0,075mol\\n_{NaOH\left(3\right)}=0,925mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow n_{NaOH}=1mol\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\frac{1}{1,5}\approx0,67\left(l\right)=670\left(ml\right)\)
a) PTHH: \(FeCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(2Fe\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
b) Ta có: \(n_{FeCl_3}=0,3\cdot0,5=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,45mol\) \(\Rightarrow V_{ddNaOH}=\dfrac{0,45}{0,25}=1,8\left(l\right)\)
c) Theo PTHH: \(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,45mol\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,45}{2,1}\approx0,21\left(M\right)\)
(Coi như thể tích dd thay đổi không đáng kể)
d) Theo PTHH: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{2}n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{3}{2}n_{FeCl_3}=0,225mol\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,225\cdot98}{20\%}=110,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{110,25}{1,14}\approx96,71\left(ml\right)\)
cho 50g dd BaCl2 20,8% tác dụng vừa đủ với 50g dd H2SO4 thu được a gam kết tủa A và dd B
a.Tính A
b.Tính nồng độ phần trăm của dd B
c.Tính khối lượng dd NaOH 5M (D=1,2 gam/ml) cần dùng để trung hòa dd
a,Khi cho dd BaCl2 tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 ta có pthh:
BaCl2+H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4+2HCl(1)
theo đề bài ra và pthh(1) ta có:mBaCl2=20,8:100\(\times\)50=10,4(g)
nBaCl2=nBaSO4=10,4:208=0,05(mol)
mBaSO4=a=0,05\(\times\)233=11,65(g)
Vậy a=11,65(g)
b,Theo đề bài ra và pthh(1) ta lại có:
nBaCl2=nH2SO4=\(\dfrac{1}{2}\)nHCl=0,05(mol)
nên nHCl=0,05\(\times\)2=0,1(mol)
mHCl=0,1\(\times\)36,5=3,65(g)
m dd sau pư=50+50-11,65=88,35(g)
sau pư (1) trog dd chỉ có HCl là chất tan trong dd sau pư còn BaCl2 và H2SO4 thì pư vừa đủ
C% dd HCl=\(\dfrac{3,65}{88,35}\)\(\times\)100%=4,13%
Vậy C% dd HCl sau pư là 4,13%
c,Khi cho ddNaOH tác dụng với dd HCl ta có pthh:
NaOH+HCl\(\rightarrow\)NaCl+H2O(2)
Theo đề bài và pthh(2) ta có:nNaOH=nHCl=0,1(mol)
V dd NaOH cần dùng để trung hòa =\(\dfrac{0,1}{5}\)=0,02(l)=20(ml)
khối lượng dd NaOH cần dùng để trung hòa lượng HCl sinh ra sau pư(1)=20\(\times\)1,2=24(g)
Vậy mdd NaOH cần dùng để trung hòa hết lượng axit sinh ra sau pư(1)là 24(g)
tính A là tính cái j của A v bn
1)cho 15.5 g natri oxit tác dụng với nước thu được 0.5 lít dd bazo
a) tính nồng độ nol của dd bazo ?
b) tính thể tích đ H2SO4 nồng độ 20% (D=1.14g/ml) cần dùng để trung hòa dd bazo thu được ?
C) tính nồng độ mol của chất có trong dd thu được ?
2) trộn 300g dd HCL 7.3% với 200g dd NAOH 4%. Tính nồng độ % của các chất tan ?
3) Trộn 100ml dd H2SO4 20% (D=1.137g/ml) với 400g dd BACL2 nồng độ 5.2 % thu được kết tủa A và dd B?
a. tính khối lượng kết tủa A?
b. Tính nồng độ % của các chất tan trong dd B?
Help !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
cho 200g dd Na2Co3 15,9% t/d vs 200g dd BaCl2 20,8% thu đc dd A và kết tủa B. DD A t/d vùa đủ vs V ml dd HCl 1M
a>Viết pthh. Tính m kết tủa B và tính V
b> Tính nồng độ % của các chất có trg dd A
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{200.0,159}{106}=0,3mol\\ n_{BaCl_2}=\dfrac{200.0,208}{208}=0,2mol\\ a.Na_2CO_3+BaCl_2->2NaCl+BaCO_3\\ n_{Na_2CO_3}:1>n_{BaCl_2}:1\\ m_B=197.0,2=39,4g\\ Na_2CO_3+2HCl->2NaCl+H_2O+CO_2\\ V=\dfrac{2.0,1}{1}=0,2\left(L\right)=200\left(mL\right)\\ b.m_A=200+200-39,4=360,6g\\ C\%_{Na_2CO_3du}=\dfrac{106.0,1}{360,6}.100\%=2,94\%\\ C\%_{NaCl}=\dfrac{58,5.0,4}{360,6}.100\%=6,49\%\)
a)
\(Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow BaCO_3+2NaCl\)
0,2 <---------- 0,2 ------> 0,2 -----> 0,4
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{200.15,9\%}{100\%}:106=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{200.20,8\%}{100\%}:208=0,2\left(mol\right)\)
Do \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\) nên \(Na_2CO_3\) dư sau phản ứng.
Dung dịch A: \(n_{Na_2CO_3}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right);n_{NaCl}:0,4\left(mol\right)\)
Kết tủa B: \(BaCO_3\)
\(m_B=m_{BaCO_3}=0,2.197=39,4\left(g\right)\)
Dung dịch A td với HCl:
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
0,1 ---------> 0,2
\(V=V_{HCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
b)
\(m_{dd}=m_{dd.Na_2CO_3}+m_{dd.BaCl_2}-m_{BaCO_3}=200+200-39,4=360,6\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,1.106.100\%}{360,6}=2,94\%\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{0,4.58,5.100\%}{360,6}=6,49\%\)
trộn 490 g dd H2SO4 20% với 800g dd BaCl2 5,2% thu đc kết tủa A và dd B
a,tính khối lượng kết tủa A và C% của các chất trong dd B
b, cần lấy bn gam NaCl và bn gam nước để pha chế đc 1000g dd NaCl 15%
a) mH2SO4=490x20%= 98g → nH2SO4= 1 mol
mBaCl2=41,6g → nBaCl2=0,2 mol
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
ban đầu: 0,2 mol 1 mol
PƯ: 0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol 0,4 mol
Còn lại 0 mol 0,8 mol 0,2 mol 0,4 mol
Như vậy: kết tủa A: 0,2 mol BaSO4; Dung dịch B: 0,8 mol H2SO4 dư và 0,4 mol HCl
→mA= mBaSO4= 0,2 x 233 = 46,6g
mdung dịch B= mdung dịch H2SO4 + mdung dịch BaCl2 - m↓BaSO4
= 490 + 800 - 46,6 = 1243,4g
%H2SO4 = ( 0,8 x 98)/1243,4 x100% = 6,31%
%HCl = ( 0,4 x 36,5)/1243,4 x100% = 1,17%
b)Trong 1000g dung dịch NaCl 15% có: mNaCl= 1000 x 15% = 150g
→mH2O= mdung môi = mdung dịch - mchất tan = 1000 - 150 = 850g
Cho 200g dd BaCl2 20,8% tác dụng với 100g dd H2SO4 29,4% sau phản ứng thu được dd B.
a)Viết PTHH xảy ra và tính khối lượng kết tủa thu được?
b)Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dd sau phản ứng?
c)Để trung hoà dd sau phản ứng cần dùng bao nhiêu ml dd NaOH 20% (D=1,25g/ml)?
1.hòa tan 19 gam MgCl2 & 13,35g AlCl3 vào nước thu được 500ml dd B. Cho từ từ dd NaOH 1M vào dd B. tính V dd NaOH tối thiểu cần dùng để phản ứng thu được kết tủa nhỏ nhất
2.Một lượng Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với 0,3l dd HCl 1M. Để làm tan hết cùng lượng Al(OH)3 này thì cần bao nhiêu lít dd KOH 14% (D= 1,128 g/ml)
3.Để hòa tan 6,7g hh Al2O3 vào CuO cần dùng 200ml dd HCl 1,5M và H2SO4 0,1M
a) tính klg mỗi oxit trong hh đầu?
b) tính nồng độ mol của các ion Al3+ , Cu2+ trong dd sau pứ (V dd k thay đổi)