Đọc thông tin trang 83 quan sát các hình 25.1 25.2 25.3 25.4 25.5 25.6 25.7 và các mẫu lá sưu tập được hãy sử dụng các từ sau để gọi tên các loại lá biến dạng đó
Tìm các thông tin về lá biến dạng theo hướng dẫn dưới đây:
- Quan sát cây xương rồng hoặc H.25.1 và hãy cho biết:
+ Lá cây xương rồng có đặc điểm gì?
+ Vì sao đặc điểm đó giúp cây có thể sống ở những nơi khô hạn thiếu nước?
- Quan sát H.25.2 H.25.3 hãy cho biết:
+ Một số lá chét của cây đậu Hà Lan và lá ở ngọn cây mây có gì khác với các lá bình thường?
+ Những lá có biến đổi như vậy có chức năng gì đối với cây?
- Quan sát củ riềng hoặc củ dong ta (H.25.4)
+ Tìm những vảy nhỏ ở trên thân rễ, hãy mô tả hình dạng và màu sắc của chúng.
+ Những vảy đó có chức năng gì đối với các chồi ở thân rễ?
- Quan sát củ hành (H.25.5) và cho biết:
+ Phần phình to thành củ là do bộ phận nào của lá biến thành và có chức năng gì?
- Ở H.25.1
+ Lá cây xương rồng biến thành gai.
+ Lá biến thành gai làm giảm sự thoát hơi nước qua lá phù hợp với điều kiện sống của cây ở nơi khô hạn.
- Ở H.25.2 H.25.3:
+ Lá chét của đậu Hà Lan hình thành tua cuốn, lá cây mây biến thành tay móc.
+ Tua cuốn, tay móc giúp cây bám vào giá thể để cây leo lên cao.
- Ở H.25.4
+ Các vảy nhỏ trên thân rễ có màu nâu, màu trắng.
+ Chúng có chức năng bảo vệ các chồi ở thân rễ.
- Ở H.25.5 phần phình to ở củ hành là bẹ lá phình to ra, có vai trò dự trữ chất dinh dưỡng cho cây.
Hãy liệt kê tất cả những đặc điểm về hình thái và chức năng của các loại lá biến dạng đã tìm hiểu ở trên vào bảng dưới đây, sử dụng các từ sau để gọi tên các loại lá biến dạng đó:
Lá bắt mồi, lá vảy, lá biến thành gai, tua cuốn, lá dự trữ, tay móc
STT | Tên mẫu vật | Đặc điểm hình thái của lá biến dạng | Chức năng của lá biến dạng | Tên lá biến dạng |
---|---|---|---|---|
1 | Xương rồng | Lá dạng gai nhọn | Làm giảm sự thoát hơi nước | Lá biến thành gai |
2 | Lá đậu Hà Lan | Dạng tua cuốn | Giúp cây leo lên cao | Tua cuốn |
3 | Lá mây | Dạng tay móc | Giúp cây leo lên cao | Tay móc |
4 | Củ dong ta | Dạng vảy mỏng trên thân rễ | Bảo vệ, che chở chồi thân rễ | Lá vảy |
5 | Củ hành | Bẹ lá phình to | Chứa chất dự trữ | Lá dự trữ |
6 | Cây bèo đất | Trên lá có nhiều lông tuyến tiết chất nhầy | Bắt và tiêu hóa mồi | Lá bắt mồi |
7 | Cây nắp ấm | Lá hình nắp ấm | Bắt và tiêu hóa con mồi | Lá bắt mồi |
Hãy liệt kê tất cả những đặc điểm về hình thái và chức năng của các loại lá biến dạng đã tìm hiểu vào bảng dưới đây . Sử dụng các từ sau để goị tên các loại biến dạng đó
STT | Tên vật mẫu | Đặc điểm hình thái của lá biến dạng | Chức năng của lá biến dạng | Tên lá biến dạng |
1 | Xương rồng |
Gai nhọn |
Giảm sự thoát hơi nước | Lá biến thành gai |
2 | Lá đậu Hà Lan | Lá có dạng tua cuốn | Giúp cây leo cao | Tua cuốn |
3 | Lá mây | Lá có dạng tay móc | Giúp cây leo cao | Tay móc |
4 | Củ dong ta | Lá có dạng vảy mỏng màu nâu | Che chở, bảo vệ cho chồi của thân rễ | Lá vảy |
5 | Củ hành | Bẹ lá phình to thành tay màu trắng | Chứa chất dự trữ | Lá dự trữ |
6 | Cây bèo đất | Trên lá có nhiều lông tuyến có chất dính | Bắt và tiêu hóa mồi | Lá bắt mồi |
7 | Cây nắp ấm | Gân lá phát triển, thành bình có nắp đậy | Bắt và tiêu hóa mồi | Lá bắt mồi |
Đọc thông tin, quan sát hình 25.2, và dựa vào các bảng 25.1, 25.2, hãy:
- Trình bày đặc điểm dân cư của Trung Quốc.
- Phân tích tác động của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
Tham khảo
- Đặc điểm
+ Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới, năm 2020 là 1,43 tỉ người (chiếm 18% dân số thế giới).
+ Cơ cấu dân số: nhóm tuổi 0-14 tuổi chiếm 18%, nhóm từ 15-64 tuổi chiếm 69%, nhóm trên 65 tuổi chiếm 13%.
+ Tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhanh.
+ Mật độ dân số trung bình khoảng 150 người /km2, dân cư phân bố chênh lệch, tập trung ở miền Đông - thưa thớt ở miền Tây.
+ Đô thị hóa phát triển, tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh, có nhiều đô thị đông dân (Bắc Kinh, Thượng Hải, Thiên Tân,…)
+ Có 56 dân tộc, người Hán đông nhất (gần 92%).
- Tác động
+ Dân số đông là nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, nhưng cũng nảy sinh nhiều vấn đề phức tạp như: giải quyết việc làm cho người lao động, nâng cao mức sống cho người dân.
+ Chính sách dân số sinh một con trong thời gian dài khiến cho tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhanh, làm nảy sinh nhiều vấn đề xã hội phức tạp (trọng nam khinh nữ,…)
+ Phân bố dân cư rất chênh lệch là một trong những nhân tố tạo nên sự khác nhau trong phát triển kinh tế - xã hội ở hai miền Đông - Tây và ảnh hưởng tới việc khai thác tài nguyên ở miền Tây.
+ Đa dân tộc, mỗi dân tộc có phong tục tập quán riêng, có kinh nghiệm và phương thức sản xuất khác nhau đã tạo cho Trung Quốc có nền văn hóa đa dạng giàu bản sắc, song cũng nảy sinh một số vấn đề về xã hội và quản lí cần giải quyết.
Đọc thông tin và quan sát các hình 4, 5, em hãy:
- Kể tên các loại cây công nghiệp được trồng nhiều ở vùng Tây Nguyên.
- Xác định trên lược đồ những nơi trồng nhiều các loại cây đó.
- Các loại cây công nghiệp được trồng nhiều ở vùng Tây Nguyên là: cà phê, hồ tiêu, cao su, chè...
- Xác định vị trí phân bố:
+ Cây cao su được trồng nhiều ở các tỉnh: Kon Tum; Gia Lai; Đăk Lăk
+ Cây hồ tiêu được trồng nhiều ở các tỉnh: Gia Lai; Đăk Lăk; Đăk Nông.
+ Cây chè được trồng nhiều ở các tỉnh: Gia Lai; Lâm Đồng.
+ Cây cà phê được trồng nhiều ở các tỉnh: Gia Lai; Đăk Lăk; Đăk Nông.
+ Cây điều được trồng nhiều ở các tỉnh: Kon Tum; Gia Lai; Đăk Lăk; Đăk Nông; Lâm Đồng.
Tìm các đồ dùng học tập được vẽ ẩn trong tranh sau. Điền thông tin vào bảng.
Gợi ý: Em quan sát là tìm các đồ vật ẩn trong cây và vòm lá sau đó chỉ ra số lượng, tác dụng của mỗi đồ vật.
Số thứ tự | Tên đồ dùng học tập | Số lượng | Tác dụng (dùng làm gì ?) |
---|---|---|---|
1 | vở | 4 quyển | ghi bài |
2 | cặp | 3 chiếc | đựng sách, vở, bút thước,... |
3 | mực | 2 lọ | để viết |
4 | bút chì | 3 cây | để viết |
5 | thước kẻ | 1 cái | đo và kẻ đường thẳng |
6 | ê ke | 1 cái | đo và kẻ đường thẳng, vẽ các góc |
7 | compa | 1 cái | vẽ vòng tròn |
Quan sát19.1 SGK cho biết
-tên các bộ phận của lá
+ .......................
+........................
+.........................
- Chức năng quan trọng nhất của lá :.............................
a) Phiến lá
Quan sát H 19.2 SGK và các mẫu lá khác nhau
-Hình dạng của các loại lá
-Kích thước của các loại lá
màu sắc phiến lá
phiến của các loại lá đó có những đặc điểm j giống nhau
nhữn đặc điểm đó có tác dụng đối vs vc thu nhận ánh sáng của lá
b) Gân lá
Ba laoij lá có kiểu gân khác nhau
-...............
-.......................
-.......................
C ) Lá đơn lá kép
- 2 cây có lá đơn ư
- 2 cây có lá kép
GIUPS MK VS
Tên các bộ phận của lá:
+ Phiến lá
+ Gân lá
+ Cuống lá
- Chức năng quan trọng nhất của lá là quang hợp.
a) Phiến lá
- Hình dạng của các loại lá khác nhau.
- Kích thước của các loại là cũng khác nhau.
- Màu sắc của phiến lá đa phần là màu xanh lục.
- Phiến của các loại lá có màu xanh lục, dạng bản dẹt, là phần rộng nhất của lá.
- Những đặc điểm đó của phiến lá giúp cây hứng được nhiều ánh sáng.
b) Gân lá:
Có 3 kiểu gân lá khác nhau:
- Gân lá hình mạng: ổi, tía tô,...
- Gân lá song song: mía, lúa, lá tre,...
- Gân lá hinh cung: bèo Nhật Bản, địa liền,...
c) Lá đơn, lá kép
- 2 cây có lá đơn: lá mồng tơi, lá rau muống,...
- 2 cây có lá kép: lá hoa hồng, lá hoa phượng,...
Quan sát 19.1 SGK cho biết
- Tên các bộ phận của lá
+ Phiến lá
+ Gân lá
+ Cuống lá
- Chức năng quan trọng nhất của lá: Quang hợp
a) Phiến lá
Quan sát H19.2 SGK và các mẫu lá khác nhau
- Hình dạng của các loại lá khác nhau
- Kích thước của các loại lá cũng khác nhau
Màu sắc phiến lá có màu xanh lục, dạng bản dẹt, là phần rộng nhất của lá
Phiến của các loại lá đó có những đặc điểm gì giống nhau
Những đặc điểm đó có tác dụng đối vs vc thu nhận ánh sáng của lá
b) Gân lá
Ba loại lá có kiểu gân khác nhau
- Gân lá hình mạng: ổi, tía tô,...
- Gân lá song song: mía, lá tre, lúa...
- Gân lá hình cung: bèo Nhật Bản, địa liền...
c) Lá đơn lá kép
- 2 cây có lá đơn: lá mồng tơi, lá rau muống...
- 2 cây có lá kép: lá hoa hồng, lá hoa phượng...
Đọc thông tin trên và quan sát Hình 25.3, hãy trình bày đặc điểm các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục.
Đặc điểm các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục:
- Pha tiềm phát: Vi khuẩn thích nghi với môi trường sống mới, chúng tổng hợp các enzyme trao đổi chất và các nguyên liệu để chuẩn bị cho quá trình phân chia.
- Pha luỹ thừa: Vi khuẩn trao đổi chất, sinh trưởng mạnh và tốc độ phân chia của vi khuẩn đạt tối đa do chất dinh dưỡng dồi dào.
- Pha cân bằng: Song song với quá trình phân chia, vi khuẩn bị chết do chất dinh dưỡng giảm dần. Số lượng tế bào vi khuẩn sinh ra cân bằng với số lượng tế bào vi khuẩn chết đi.
- Pha suy vong: Số lượng vi khuẩn chết tăng dần do chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy nhiều.
Quan sat H 19.2 SGK và các mẫu lá khác nhau , hãy nhận xét :
- Hình dạng của các loại lá
- Kích thước các loại lá
- Màu sắc cac phiến lá
- Diện tích bề mặt của phần phiến lá so với cuống lá
- Phiến của các loại lá đó có những đặc điểm gì giống nhau
- Những đặc điểm đó có tác dụng đối với việc thu nhận ánh sáng của lá thế nào
- Hình dạng của các loại phiến lá : đều có hình dạng khác nhau .
- Kích thước các loại phiến lá: khác nhau
- Màu sắc của phiến lá : có màu xanh lục
- Diện tích của phiến laso với cuống : là lớn hơn
- Phiến của các loại lá có những điểm giống nhau là : có dạng bản dẹt , màu lục và phần to nhất để hứng đc nhiều ánh sáng .
- Những đặc điểm đó có tác dụng đối với việc thu nhận ánh sáng của lá là : Giúp lá cây hứng đc nhiều ánh sáng mặt trời để chế tạo đc chất hữu cơ cho cây .
-Hình dạng của loại lá khá khác nhau vì có thể có những loại lá to đến rất to nhưng có những loại lá nhỏ .
-Có loại lá to ,có loại lá nhỏ
-Lá có màu xanh lục
+phần trên màu lục đậm
+phần dưới màu lục nhạt
-Lá có màu xanh lục nhờ có chất diệp lục
-Phiến lá thì thường thường to hơn cuống lá (nhưng phiến lá lại mỏng hơn cuống lá)