trộn 50ml dung dịch có chứa 11,7g nacl với 150ml dung dịch có chứa 25,5g agno3
a tính khối lượng kết tủa tạo thành
b tính Cm trong dung dịch phản ứng ( voi thể tích dung dịch ko đáng kể)
trộn 50ml dung dịch có chứa 11,7 g nacl với 150ml dung dịch có chứa 25,5g agno3
a tính khối lượng kết tửa tạo thành
b tính Cm chất tan trong dung dịch phản ứng ( coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
a, AgNO3 + NaCl ---> NaNO3 + AgCl↓
nNaCl=\(\dfrac{11,7}{58,5}=0,2mol\)
nAgNO3=\(\dfrac{25,5}{170}=0,15mol\)
=> NaCl dư
mAgCl↓=143,5.0,15=21,525 g
b, nNaCl dư=0,2-0,15=0,05 mol
nNaNO3=nAgNO3=0,15 mol
=> ndd=0,05+0,15=0,2 mol
CM NaCl dư = \(\dfrac{0,05}{0,2}=0,25M\)
CM NaNO3 = \(\dfrac{0,15}{0,2}=0,75M\)
Trộn 30 ml dung dịch có chứa 2,22 gam CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 gam AgNO3
a, Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra
b, Tính khối lượng kết tủa sinh ra
c, Tính nồng độ mol / lít của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng
Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
a) dung dịch xuất hiện kết tủa trắng ( AgCl )
CaCl2 + 2AgNO3 --> Ca(NO3)2 + 2AgCl
b)
CaCl2 + 2AgNO3 --> Ca(NO3)2 + 2AgCl
Tpu 0.02 0.01
Pu 0.005 0.01 0.01 0.02
Spu 0.015 0.01 0.02
n CaCl2= m/M= 2.22/ 111= 0.02 (mol)
n AgNO3= 1.7 / 170= 0.01 (mol)
Ta có: 0.02/ 1 > 0.01/ 2 => CaCl2 dư, AgNO3 hết
m AgCl = 0.02 * 143.5 = 2.87 (g) => m kết tủa = 2.87 g
c) Tổng thể tích 2 dung dịch là:
V = 0.03 + 0.07= 0.1 ( lít )
Nồng độ mol của dung dịch CaCl dư:
CM ( CaCl2 ) = 0.015/ 0.1 = 0.15 M
Nồng độ mol của dung dịch Ca(NO3) tạo thành sau phản ứng là:
CM [ Ca(NO3)2 ] = 0.01/ 0.1 = 0.1 M
Trộn 30 ml dung dịch có chứa 44,4 gam CaCl2 với 70 ml dung dịch AgNO3 vừa đủ.
a/ Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
b/ Tính nồng độ mol của chấ còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch thay đổi
không đáng kể.
Trộn 30ml dung dịch có chứa 2,22g CaCl2 với 70ml dung dịch có chứa 1,7g AgNO3
a, tính khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
b, tính CM của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
nCaCl2=0.02(mol)
nAgNO3=0.01(mol)
CaCl2+2AgNO3->Ca(NO3)2+2AgCl
Theo pthh nAgNO3=2nCaCl2
Theo bài ra nAgNO3=0.5 nCaCl2
->CaCl2 dư tính theo AgNO3
nAgCl=nAgNO3->nAgCl2=0.01(mol)
mAgCl2=1.435(g)
nCaCl2 phản ứng:0.005(mol)
nCaCl2 dư=0.02-0.005=0.015(mol)->CM=0.015:(0.03+0.07)=0.15M
nCa(NO3)2=0.005(mol)->CM=0.005:(0.03+0.07)=0.05M
Cho 200g dung dịch NACL 0,5Mtacs dụng hết với 400ml AGNO3, sau phản ứng thu được kết quả tủa mà dung dịch ko màu A, viết pthh sảy ra B, tính khối lượng kết tủa tạo thành C, tính nồng độ mol của dung dịch AGNO3 đã tham gia phản ứnh
PTHH: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)
Ta có: \(n_{NaCl}=0,2\cdot0,5=0,1\left(mol\right)=n_{AgNO_3}=n_{AgCl}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{AgNO_3}}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\\m_{AgCl}=0,1\cdot143,5=14,35\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
trộn dung dịch chứa 2,22g CaCI2 với dung dịch chứa 1,7g AgNO3 thu dc kết tủa AgCI vào muối Ca(NO3)2
a. viết phương trình phản ứng
b. tính khối lượng kết tủa tạo thành
c. tính khối luợng muối tạo thành theo 2 cách
\(nCaCl_2=\dfrac{2,22}{111}=0,02\left(mol\right)\)
\(nAgNO_3=\dfrac{1,7}{170}=0,01\left(mol\right)\)
\(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow2AgCl+Ca\left(NO_3\right)_2\)
1 2 2 1 (mol)
0,005 0,01 0,01 0,005
LTL : \(\dfrac{0,02}{1}>\dfrac{0,01}{2}\)
=> CaCl2 dư , AgNO3 đủ
\(m_{kt}=mAgCl=0,01.143,5=1,435\left(g\right)\)
c1:
\(m_{\left(muối\right)}=m_{Ca\left(NO_3\right)_2}=0,005.164=0,82\left(g\right)\)
c2:
BTKL:
\(mCaCl_{2\left(đủvspứ\right)}=0,005.111=0,555\left(g\right)\)
\(mCaCl_2+mAgNO_3=mAgCl+mCa\left(NO_3\right)_2\)
0,555 + 1,7 = 1,435 + \(mCa\left(NO_3\right)_2\)
\(\Rightarrow mCa\left(NO_3\right)_2=0,555+1,7-1,435=0,82\left(g\right)\)
Hòa tan 250gam dung dịch có chứa 27gam CuCl2 vào với 150gam dung dịch có chứa 6gam NaOH.
a) Viết PTHH của phản ứng và tính khối lượng chất kết tủa tạo thành.
b) Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch sau phản ứng?
c) Tính thể tích của dung dịch AgNO3 2M cần dùng để tác dụng hết với chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng trên.
Số mol của đồng (II) clorua
nCuCl2 = \(\dfrac{m_{CuCl2}}{M_{CuCl2}}=\dfrac{27}{135}=0,2\left(mol\right)\)
Số mol của natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{m_{NaOH}}{M_{NaOH}}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\)
a) Pt : CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,15 0,075
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{2}\)
⇒ CuCl2 dư , NaOH phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol NaOH
Số mol của đồng (II) hidroxit
nCu(OH)2 = \(\dfrac{0,15.1}{2}=0,075\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng (II) hidroxit
mCu(OH)2= nCu(OH)2 . MCu(OH)2
= 0,075 . 98
= 7,35 (g)
b) Số mol dư của dung dịch đồng (II) clorua
ndư = nban đầu - nmol
= 0,2 - (\(\dfrac{0,15.1}{2}\))
= 0,125 (g)
Khối lượng dư của dung dịch đồng (II) clorua
mdư = ndư. MCuCl2
= 0,125 . 135
= 16,875 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng= mCuCl2 + mNaOH - mCu(OH)2
= 250 + 150 - 7,35
= 392,65 (g)
Nồng độ phần trăm của đồng (II) clorua
C0/0CuCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{7,35.100}{392,65}=1,87\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch natri hidroxit
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{16,875.100}{392,65}=4,3\)0/0
c) Pt : AgNO3 + NaOH → AgOH + NaNO3\(|\)
1 1 1 1
0,15 0,15
Số mol của bạc nitrat
nAgNO3 = \(\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch bạc nitrat cần dùng
CMAgNO3 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,15}{2}=0,075\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 300 ml dung dịch NaOH vào phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch CuSO4 0,5M.Sau phản ứng thu được dung dịch A và kết tủa B.
a)Tính nồng độ dung dịch A (Giả sử thể tích dung dịch thay đổi ko đáng kể)
b)Lấy kết tủa B đem nung đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn
\(n_{CuSO_4}=0.2\cdot0.5=0.1\left(mol\right)\)
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(0.1.............0.2.................0.1..........0.1\)
\(C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0.1}{0.3+0.2}=0.2\left(M\right)\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CuO+H_2O\)
\(0.1.............0.1\)
\(m_{CuO}=0.1\cdot80=8\left(g\right)\)
nAgNO3=0,2nAgNO3= 0,2 (mol)
CaX2+2AgNO3→Ca(NO3)2+2AgXCaX2+2AgNO3→Ca(NO3)2+2AgX
a, ⇒nCaX2=12.nAgNO3=0,1⇒nCaX2=12.nAgNO3=0,1(mol)
⇒CaX2=11,10,1=111⇒CaX2=11,10,1=111(mol)
⇔40+X.2=111⇔40+X.2=111
⇒X=35,5⇒X=35,5
⇒X⇒X là Cl⇒CT:CaCl2Cl⇒CT:CaCl2
b, nAgCl=2.nCaCl2=0,2nAgCl=2.nCaCl2=0,2 (mol)
⇒mAgCl=143,5.0,2=28,7(g)
a)CTHH của X: \(CaX_2\)
\(CaX_2 + 2AgNO_3 \to 2AgX + Ca(NO_3)_2\\ n_{CaX_2} = \dfrac{1}{2}n_{AgNO_3} = \dfrac{1}{2}.0,2.1 = 0,1(mol)\\ \Rightarrow M_{CaX_2} = 40 + 2X = \dfrac{11,1}{0,1} = 111\\ \Rightarrow X = 35,5(Cl)\)
Vậy muối cần tìm : \(CaCl_2\)
b)
\(n_{AgCl} = n_{AgNO_3} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{AgCl} =0,2.143,5 = 28,7(gam)\)