Cho 11,2g Fe pứ 14,6g HCl thu FeCl2 và 0,4g H2.Tính mFeCl2
Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe + HCl ---> FeCl2 + H2↑
Biết khối lượng Fe 14kg, FeCl2 12kg, H2 8kg.
1.Định luật bảo toàn khối lượng?
A. mFe + mHCl ---> mFeCl2 + mH2
B. mFe + mHCl → mFeCl2 + mH2
C. mHCl = ( mFeCl2 + mH2 ) - mFe
D. mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2
2.Tính khối lượng HCl tác dụng?
A. 34kg B. 34g C. 6Kg D. 6g
Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe + HCl ---> FeCl2 + H2↑
Biết khối lượng Fe 14kg, FeCl2 12kg, H2 8kg.
1.Định luật bảo toàn khối lượng?
A. mFe + mHCl ---> mFeCl2 + mH2
B. mFe + mHCl → mFeCl2 + mH2
C. mHCl = ( mFeCl2 + mH2 ) - mFe
D. mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2
2.Tính khối lượng HCl tác dụng?
A. 34kg B. 34g C. 6Kg D. 6g
cho x(g) bột sắt tác dụng với dung dịch cơ chứa 14,6g HCl sinh ra 25,4g Fecl2 và 0,4g khí H2. hãy tính x
PTHH:
Fe + 2HCl -----> FeCl2 + H2
Công thức về khối lượng:
\(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow x+14,6=25,4+0,4\)
\(\Leftrightarrow x=25,4+0,4-14,6=11,2\left(g\right)\)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow x+14,6=25,4+0,4\)
\(\Leftrightarrow x=25,4+0,4-14,6=11,2\left(g\right)\)
Fe + 2HCl ==> FeCl2 + H2
ADDLBTKL ta có
mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2
=> mFe= 25,4 + 0,4 - 14,6 =11,2 g
cho 11,2g sắt tác dụng vớI HCL thu đc FECL2 và khí H2. Biết hiệu suất là 75%. Tính khối lượng FECL2 và V khí H2.
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{FeCl_2\left(LT\right)}=n_{H_2\left(LT\right)}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
Mà: H% = 75%
\(\Rightarrow n_{FeCl_2\left(TT\right)}=n_{H_2\left(TT\right)}=0,2.75\%=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,15.127=19,05\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Cho 11,2g iron(Fe) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch hydrochloride acid(HCl) . Sau phản ứng thu được muối iron(II) chloride(FeCl2) và khí hydrogen(H2)(đkc) a) tính khối lượng muối thu được b) tính thể tích khí H2(đkc) GIÚP TỚ VỚI CÁC CẬU ƠIII💖👉🏻👈🏻
a) PT: Fe+2HCl→FeCl2+H2 (1)
- Số mol Fe là:
nFe=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{11,2}{56}\)=0,2(mol)
- Theo PT (1)⇒nFeCl2=nFe=0,2(mol)
- Vậy khối lượng của FeCl2 là:
mFeCl2=n.M=0,2.127=25,4(g)
b) Theo PT (1)⇒nH2=nFe=0,2(mol)
- Vậy thể tích của H2 là:
VH2=n.24,79=0,2.24,79=4,958(l)
`#3107.101107`
`a)`
\(\text{Fe + 2HCl}\rightarrow\text{FeCl}_2+\text{H}_2\)
n của Fe có trong phản ứng là:
\(\text{n}_{\text{Fe}}=\dfrac{\text{m}_{\text{Fe}}}{\text{M}_{\text{Fe}}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(\text{mol}\right)\)
Theo PT: \(\text{n}_{\text{Fe}}=\text{n}_{\text{ }\text{FeCl}_2}=0,2\left(\text{mol}\right)\)
m của FeCl2 có trong phản ứng là:
\(\text{m}_{\text{FeCl}_2}=\text{n}_{\text{FeCl}_2}\cdot\text{M}_{\text{FeCl}_2}=0,2\cdot\left(56+35,5\cdot2\right)=25,4\left(\text{g}\right)\)
`b)`
Theo PT: \(\text{n}_{\text{Fe}}=\text{n}_{\text{H}_2}=0,2\left(\text{mol}\right)\)
V của khí H2 ở đkc là:
\(\text{V}_{\text{H}_2}=\text{n}_{\text{H}_2}\cdot24,79=0,2\cdot24,79=4,958\left(\text{l}\right)\)`.`
Cho 11,2g sắt tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch axic clohdric (HCl) theo phương trình hoá học như sau: Fe+2HCl-> FeCl2+ H2
a. Tính số mol sắt đã phản ứng
b. Tính khối lượng FeCl2 thu được
c. Tính thể tích khí H2 (đktc)
d. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl trước phản ứng
Giúp mình với ạ !!!! ☕
Mình cảm ơn ❤
a, nFe = 11,2/56 = 0,2 (mol)
b, PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Mol: 0,2 ---> 0,4 ---> 0,2 ---> 0,2
mFeCl2 = 0,2 . 127 = 25,4 (g)
c, VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
d, CMddHCl = 0,4/0,4 = 1M
cho 11,2g Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric theo sơ đồ sau
Fe+2HCl→FeCl2+H2
a, tính khối lượng FeCl2 tạo thành
b, tinhs thể tích H2 thu được ở đktc
c.tính khối lượng HCl theo 2 cách
Số mol của Fe là :
nFe = 11,2/56 = 0,2 (mol)
Ta có PTHH :
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)
1 mol 2 mol 1 mol 1 mol
0,2 mol 0,4 mol 0,2 mol 0,2 mol
a) Khối lượng FeCl2 tạo thành là :
mFeCl2 = 0,2.127 = 25,4 (g)
b) Thể tích H2 thu được ở đktc là :
VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c) Khối lượng của HCl là :
mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
a) nFe = 11,2 / 56 = 0,2 (mol)
Theo phương trình, nFeCl2 = nFe = 0,2 (mol)
=> Khối lượng FeCl2: mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam
b) Theo phương trình, nH2 = nFe = 0,2 (mol)
=> Thể tích H2 thu được: VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
c)
Cách 1: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mHCl = mFeCl2 + mH2 - mFe = 25,4 + 0,2 x 2 - 11,2 = 14,6 gam
Cách 2: Theo phương trình, nHCl = 2.nFe = 0,4 (mol)
=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam
Câu 2: Cho kim loại Zinc pứ vừa đủ với dd chứa 14,6g hydrochloric acid HCl, sau pứ thu được muối zinc chloride ZnCl2 và khí H2
Viết pthh.
Tính thể tích khí H2 ở đktc
Tính khối lượng Zinc?
Dùng toàn bộ khí A khử copper II oxide CuO, tính khối lượng CuO cần dùng?
`@PTHH:`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,2` `0,4` `0,2` `(mol)`
`n_[HCl]=[14,6]/[36,5]=0,4(mol)`
`@V_[H_2]=0,2.22,4=4,48(l)`
`@m_[Zn]=0,2.65=13(g)`
`@H_2 + CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`
`0,2` `0,2` `(mol)`
`=>m_[CuO]=0,2.80=16(g)`
cho 11,2g Fe tác dụng với 500ml dd axit clohidic (HCL) 1M.
a) Tính thể tích khí hidro thu đc ở đktc.
b)Tính C% dd thu đc sau khi Pứ kết thúc?Biết DHCl=1,132g/cm3
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\\ \Rightarrow HCldư\\ \Rightarrow n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-2.0,2=0,1\left(mol\right)\\ a.V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ b.m_{ddsau}=11,2+500.1,132-0,2.2=576,8\left(g\right)\\ C\%_{ddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,1.36,5}{576,8}.100\approx0,633\%\\ C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{0,2.127}{576,8}.100\approx4,404\%\)
a)
$n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol) ; n_{HCl} = 0,5(mol)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Ta thấy :
$n_{Fe} : 1 < n_{HCl} : 2$ nên HCl dư
$n_{H_2} = n_{Fe} = 0,2(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
b)
$m_{dd\ HCl} = 500.1,132. = 566(gam)$
$m_{dd\ sau\ pư} = 11,2 + 566 - 0,2.2 = 576,8(gam)$
$C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,2.127}{576,8}.100\% = 4,4\%$
$C\%_{HCl} = \dfrac{(0,5 - 0,2.2).36,5}{576,8}.100\% = 0,632\%$
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
500ml =0,5l
\(n_{HCl}=1.0,5=0,5\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,5 0,2 0,2
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\)
⇒ Fe phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Fe
\(n_{H2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{h2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-\left(0,2.2\right)=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=1,132.500=566\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=11,2+566-\left(0,2.2\right)=576,8\left(g\right)\)
\(C_{FeCl2}=\dfrac{25,4.100}{576,8}=4,4\)0/0
\(C_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{3,65.100}{576,8}=0,63\)0/0
Chúc bạn học tốt
cho 16,8g Fe tác dụng hết với 200ml dung dịch Hcl.Thu được FeCl2 và gải phóng khí H2.a,Tính thể tích H2 thu được ở DKTC.b.Tính khối lượng FeCl2 thu được.c,Tính nòng đọ Hcl cần dùng(CMhcl) (Cho Fe=56;Cl=35,5;H=1)