điều chế CaCO3 tinh khiết từ đá vôi biết trong đá vôi có CaCO3 lẫn MgCO3, SiO2
Nung 280kg đá vôi ( chứa CaCO3 ) thì điều chế đc 94,08 kg vôi sống (CaO) và khí CO2 . Tính phần trăm CaCo3 có trong đá vôi . Biết H%=80%
\(m_{CaO\left(lt\right)}=\dfrac{94,08}{80\%}\cdot100\%=117,6kg\\ CaCO_3\xrightarrow[]{t^0}CaO+CO_2\\ \Rightarrow\dfrac{m_{CaCO_3}}{100}=\dfrac{117,6}{56}\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=210kg\\ \%m_{CaCO_3\left(trong.đá.vôi\right)}=\dfrac{210}{280}\cdot100\%=75\%\)
PT: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Ta có: \(n_{CaO}=\dfrac{94,08}{56}=1,68\left(kmol\right)\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3\left(LT\right)}=n_{CaO}=1,68\left(kmol\right)\)
Mà: H = 80%
\(\Rightarrow n_{CaCO_3\left(TT\right)}=\dfrac{1,68}{80\%}=2,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3\left(TT\right)}=2,1.100=210\left(kg\right)\)
\(\Rightarrow\%CaCO_3=\dfrac{210}{280}.100\%=75\%\)
Nung nóng 10 gam một loại đá vôi trong phòng thí nghiệm, thu được 4,48 gam vôi sống (CaO). Tính lượng CaCO3 tinh khiết có trong loại đá vôi trên.
Cần gấp ạ !
\(n_{CaO}=\dfrac{4,48}{56}=0,08\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
0,08<--------0,08
=> mCaCO3 = 0,08.100 = 8 (g)
Bài 2: Với 280 kg đá vôi ( chứa CaCO3 và 25% tạp chất trơ) thì có thể điều chế được bao nhiêu kg vôi sống( CaO) và bao nhiêu m3 khí CO2( ở đktc). Biết H% = 80%.
Bài 3: Với m kg đá vôi( chứa CaCO3 và 20% tạp chất trơ) thì điều chế được 168 kg vôi sống (CaO) và khí CO2. Tính m? Biết H%= 80%
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam hợp chất A thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. dA/KK =1,586. Xác định công thức phân tử của A.
giúp mik vs mik đag cần gấp T-T
Bài 3 :
$n_{CaO} = \dfrac{168}{56} = 3(kmol)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = 3(kmol)$
$n_{CaCO_3\ đã\ dùng} = \dfrac{3}{80\%} = 3,75(kmol)$
$m_{CaCO_3} = 3,75.100 = 375(kg)$
$m = \dfrac{375}{80\%} = 468,75(kg)$
Bài 2 :
\(m_{CaCO_3}=280\cdot75\%=210\left(kg\right)\)
\(n_{CaCO_3\left(pư\right)}=\dfrac{210}{100}\cdot80\%=1.68\left(kmol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(1.68.........1.68......1.68\)
\(m_{CaO}=1.68\cdot56=94.08\left(kg\right)\)
\(V_{CO_2}=1.68\cdot22.4=37.632\left(l\right)=0.037632\left(m^3\right)\)
Bài 4 :
$n_C = n_{CO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{5,4}{18} = 0,6(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{4,6 - 0,2.12 - 0,6}{16} = 0,1(mol)$
$n_C : n_H : n_O = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 : 1$
Vậy CTPT có dạng $(C_2H_6O)_n$
Ta có: $M_A = 46n = 1,586.29 \Rightarrow n = 1$
Vậy CTPT là $C_2H_6O$
Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lượng vôi sống thu nđược từ một tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng
PTHH: CaCO3 →to→CaO +CO2
+nCaO=nCO2=0,9(mol)
+mCaO=0,9.56=50,4(gam)
Hiệu suất pư là : \(\dfrac{50,4}{100}=0,504\)
người ta điều chế C2H2 từ than và đá vôi theo sơ đồ CaCO3 ----> CaO---->CaC2----> C2H2 với hiệu suất phản ứng trên sơ đồ. tính lượng đá vôi chứa 75% CaCO3 cần điều chế được 2,24 m3 C2H2 điều kiện tiêu chuẩn theo Sơ đồ trên
tính theo sơ đồ nhưng không có số % trên sơ đồ không làm được
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{2.24\cdot10^3}{22.4}=100\left(mol\right)\)
Dự vào sơ đồ phản ứng :
\(n_{CaCO_3\left(pư\right)}=100\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO_3\left(tt\right)}=\dfrac{100\cdot100}{75\%}=13333.33\left(g\right)\)
Từ đá vôi (CaCO3), điều chế Ca bằng cách:
A. Dùng kali đẩy canxi ra khỏi CaCO3
B. Điện phân nóng chảy CaCO3
C. Nhiệt phân CaCO3
D. Hòa tan với dd HCl rồi điện phân nóng chảy sản phẩm
Đáp án D
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
CaCl2 Ca + Cl2
ở các lò nung vôi, vôi sống (CaO) được sản xuất từ đá vôi theo pthh : CaCO3 -> CaO+CO2. cần dùng bao nhiêu gam CaCO3 để điều chế đc 11,2 gam CaO
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO +CO_2$
$n_{CaCO_3} = n_{CaO} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,2.100 = 20(gam)$
Tính khối lượng CaCo3 có trong 2,5 tấn đá vôi .Biết trong đá vôi chiếm 78% CaCo3
\(m_{CaCO_3}=\dfrac{78\%}{100\%}.2,5=1,95\left(tấn\right)\)
\(m_{CaCO_3}=\dfrac{2,5\cdot78\%}{100\%}=1,95\left(tấn\right)\)
Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi C a C O 3 . Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là:
A.0,252 tấn. B. 0,378 tấn.
C.0,504 tấn D.0,606 tấn.
(Biết hiệu suất phản ứng là 100%).
Khối lượng C a C O 3 nguyên chất:
⇒ Chọn C.