kể tên một số giống vật nuôi ở địa phương em. Mô tả đặc điểm ngoài dễ nhận biết nhất của giống vật nuôi đó.(help me!mai tui phải trả lời rồi)
Em hãy lấy một vài ví dụ về giống vật nuôi và điềm vào vở bài tập những đặc điểm ngoại hình của chúng theo mẫu bảng sau.
Tên giống vật nuôi | Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất |
Tên giống vật nuôi | Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất |
Bò sữa Hà Lan | Màu lông lang trắng đen. |
Vịt cỏ | Tầm vóc nhỏ bé, nhanh nhẹn, dễ nuôi, lông có nhiều màu khác nhau. |
Lợn Lan dơ rat | Thân dài, tai to rủ xuống trước mặt, tỉ lệ thịt nạc cao. |
- Muốn tiến hành chăn nuôi đạt kết quả, cần phải có những hiểu biết gì?
- Ở gia đình, địa phương em đang nuôi những giống vật nuôi nào? theo em nuôi giống vật nuôi nào đem lại lợi ích kinh tế cao? vì sao?
- Kể tên một số loại thức ăn mà gia đình hoặc địa phương em thường sử dụng để chăn nuôi những giống vật nuôi đó.
- Làm chuồng trại chăn nuôi có tác dụng gì?
Muốn chăn nuôi đạt kết quả cao cần phải chăm soc vật nuôi tốt bằng các phương pháp như ủ ấm chuồng trại vào mùa đông, thông gió thoáng mát vào mùa hè, cho ăn thêm những thức ăn an toàn, hợp vệ sinh. Phòng bệnh, tiêm chủng khi vật nuôi bị bệnh,....
- Ở gia đình, địa phương em đang nuôi giống gà Đông Tảo. Lợi ích kinh tế của gà Đông Tảo:
Gà Đông Tảo dễ nuôi, thích nghi với điều kiện ấm áp, không đòi hỏi điều kiện chăm soc đặc biệt, chỉ cần ăn thức ăn tự nhiên và thích hợp với chăn thả tự do. Gà Đông Tảo nhiều thịt, trong thịt không có gân không dai. Khi nấu chín, miếng thịt gà chắc, thịt gà Đông Tảo là món ăn đặc sản, được nhiều người ưa chuộng nên có giá trị kinh tế cao. Ngay từ năm 2012, gà Đông Tảo xuất tại vườn đã bán được 350.000-400.000 đồng/kg. Gà giống bán được 100.000-120.000 đồng/con.
Một số loại thức ăn ở gia đình em sử dụng để nuôi gà Đông Tảo là:
Ngô, thóc, lúa,..... Với điều kiện của gà Đông Tảo thì chỉ cần thức ăn ở ngoài tự nhiên là đủ. Nếu lượng thức ăn chưa đủ với gà Đông Tảo thì mới cần bổ sung thêm thức ăn ở nhà( ngô, thóc, lúa,...)
Làm chuồng trại chăn nuôi có tác dụng chống lạnh vào mùa đông, chống ẩm và mùa hè. Chuồng trại còn là nơi để vật nuôi cư trú,...
- Muốn tiến hành chăn nuôi đạt kết quả, cần phải có những hiểu biết gì?
- Ở gia đình, địa phương em đang nuôi những giống vật nuôi nào? theo em nuôi giống vật nuôi nào đem lại lợi ích kinh tế cao? vì sao?
- Kể tên một số loại thức ăn mà gia đình hoặc địa phương em thường sử dụng để chăn nuôi những giống vật nuôi đó.
- Làm chuồng trại chăn nuôi có tác dụng gì?
Muốn chăn nuôi đạt kết quả cao cần phải chăm soc vật nuôi tốt bằng các phương pháp như ủ ấm chuồng trại vào mùa đông, thông gió thoáng mát vào mùa hè, cho ăn thêm những thức ăn an toàn, hợp vệ sinh. Phòng bệnh, tiêm chủng khi vật nuôi bị bệnh,....
- Ở gia đình, địa phương em đang nuôi giống gà Đông Tảo. Lợi ích kinh tế của gà Đông Tảo:
Gà Đông Tảo dễ nuôi, thích nghi với điều kiện ấm áp, không đòi hỏi điều kiện chăm soc đặc biệt, chỉ cần ăn thức ăn tự nhiên và thích hợp với chăn thả tự do. Gà Đông Tảo nhiều thịt, trong thịt không có gân không dai. Khi nấu chín, miếng thịt gà chắc, thịt gà Đông Tảo là món ăn đặc sản, được nhiều người ưa chuộng nên có giá trị kinh tế cao. Ngay từ năm 2012, gà Đông Tảo xuất tại vườn đã bán được 350.000-400.000 đồng/kg. Gà giống bán được 100.000-120.000 đồng/con.
Một số loại thức ăn ở gia đình em sử dụng để nuôi gà Đông Tảo là:
Ngô, thóc, lúa,..... Với điều kiện của gà Đông Tảo thì chỉ cần thức ăn ở ngoài tự nhiên là đủ. Nếu lượng thức ăn chưa đủ với gà Đông Tảo thì mới cần bổ sung thêm thức ăn ở nhà( ngô, thóc, lúa,...)
Làm chuồng trại chăn nuôi có tác dụng chống lạnh vào mùa đông, chống ẩm và mùa hè. Chuồng trại còn là nơi để vật nuôi cư trú,...
Hãy kể tên một giống vật nuôi và nêu một số đặc điểm cơ bản của giống vật nuôi đó.
Tham khảo
Mèo ta:
- Thân hình: Mèo ta có kích thước trung bình, với chiều cao từ 25 đến 30 cm và nặng từ 3 đến 5 kg. Thân hình mèo ta thường khá linh hoạt và nhỏ gọn, tương đối thon dài, với đầu tròn và đôi tai nhỏ.
- Màu lông: Mèo ta có nhiều màu lông khác nhau, phổ biến nhất là màu trắng, đen và cam.
- Tính cách: Mèo ta có tính cách thân thiện, dễ gần và khá thông minh. Chúng thích khám phá, chơi đùa và rất thích được chăm sóc.
- Sinh sản: Mèo ta có khả năng sinh sản khá cao và chúng có thể sinh đến 2-3 lứa mỗi năm.
Mô tả đặc điểm của một số giống vật nuôi mà em biết. Chúng thuộc giống nội hay giống nhập nội?
* Đặc điểm của một số giống vật nuôi mà em biết:
- Gà Ri: Gà mái có lông vàng rơm, chân vàng, đầu nhỏ, thanh. Gà trống có lông đỏ tía, cánh và đuôi có lông đen, dáng chắc khỏe, ngực vuông và mào đứng.
- Gà Đông Tảo: Đầu to, mào nụ, mắt sâu, chân to xù xì có nhiều hàng vảy, xương to, da đỏ ở bụng.
* Gà Ri và Gà Đông Tảo thuộc giống gà nội địa.
Hãy mô tả đặc điểm của một số vật nuôi bản địa ở địa phương em.
Tham khảo:
- Bò sữa Nghệ An: Đây là giống bò địa phương, được nuôi để lấy sữa và thịt. Chúng có thân hình lớn, cao khoảng 1,4-1,6m, thường màu nâu đỏ hoặc đen, có đôi sừng cong. Bò sữa Nghệ An chịu được khí hậu khắc nghiệt và thích nghi tốt với môi trường sống ở địa phương này.
- Gà Lai Châu: Là giống gà địa phương của Nghệ An, được nuôi để lấy thịt và trứng. Chúng có màu lông trắng và đen, đầu to, chân cao và sừng nhỏ. Gà Lai Châu có thể sống trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt và thích nghi tốt với môi trường sống ở vùng núi cao.
Giống vật nuôi lấy thịt có những đặc điểm gì ? Em hãy kể tên một số giống vật nuôi lấy thịt. 😭
Hãy tìm hiểu những giống vật nuôi đang được nuôi ở địa phương em. Với mỗi giống vật nuôi, hãy quan sát và hỏi người thân hoặc những người chăn nuôi xung quanh để trả lời những nội dung sau:
A. Hãy nêu nguồn gốc của giống vật nuôi.
B. Giống vật nuôi đỏ được sử dụng với mục đích gì?
C. Hãy nêu một số đặc điểm ngoại hình phù hợp với hướng sản xuất của vật nuôi.
D. Hoạt động chọn lọc và nhân giống vật nuôi có diễn ra hay không? Hãy mô tả hoạt động đó
E. Hãy nhận xét và nếu đề xuất của em cho hoạt động chăn nuôi.
Tham khảo:
A. Gà ri là giống gà nội địa đã có từ rất lâu đời, kiêm dụng, được nuôi phổ biến ở nhiều vùng của Việt Nam, tập trung nhiều ở miền Bắc và Trung.
B. Giống gà Ri được sử dụng để lấy trứng và sản xuất thịt.
C. Đặc điểm ngoại hình của gà Ri phù hợp với hướng sản xuất là có thân hình to và thịt đậm đặc, cổ dài và mảnh, mỏ và chân màu vàng nâu, đuôi lông dài và cánh lớn, màu lông chủ yếu là màu đỏ.
D. Hoạt động chọn lọc và nhân giống vật nuôi gà Ri diễn ra thông qua việc chọn lựa những con gà có các đặc tính tốt nhất để lai tạo, như độ năng suất cao, tốc độ tăng trưởng nhanh, khả năng chịu đựng bệnh tốt và khả năng thích nghi với môi trường chăn nuôi. Những con gà được chọn làm cha mẹ lai được ghép lại để tạo ra những giống gà Ri lai mới với đặc tính tốt hơn.
E. Gà Ri là một giống gà có tiềm năng lớn cho hoạt động chăn nuôi, vì nó có tốc độ tăng trưởng nhanh và khả năng chịu đựng bệnh tốt. Tuy nhiên, việc chọn lọc và nhân giống vật nuôi cần được thực hiện đúng cách để đảm bảo sức khỏe và chất lượng của giống gà Ri, đồng thời cần có quy trình chăn nuôi và quản lý chặt chẽ để đạt được hiệu quả kinh tế tốt nhất.
kể tên một số loại thức ăn mà gia đình hoặc địa phương em thường sử dụng để chăn nuôi những giống vật nuôi đó