dựa vào đâu để viết đúng cũng như lập được CTHH của hợp chất?
Dựa vào đâu để phân biệt được hỗn hợp và tinh khiết ? Muốn tách một chất ra khỏi hỗn hợp phải dựa vào đâu
\(+\)Sự khác nhau về tính chất này có thể là tính chất vật lý, tính chất hóa học, hay sinh học.
\(+\)Nguyên tắc chủ yếu và cơ bản nhất của việc tách một chất ra hỗn hợp chính là dựa trên sự khác nhau về tính chất của chất đó.
Lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị
3.1. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố Al (III) và O (II). Tính phân tử khối của hợp chất trên.
3.2. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố N (III) và H (I). Tính phân tử khối của hợp chất trên.
3.1:
- Hợp chất: \(Al_2O_3\)
- \(PTK_{Al_2O_3}\) \(= \) \(2.27 + 3.16 = 102\) (đvC)
3.2:
- Hợp chất: \(NH_3\)
- \(PTK_{NH_3}\)\( = 14 + 3.1 = 17\) (đvC)
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 47 lần. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất và cho biết ý nghĩa của CTHH đó
Dạng 3: Xác định hóa trị của nguyên tố, lập CTHH dựa vào hóa trị
Dựa vào hoá trình của Fe trong CTHH Fe2O3, hãy lập CTHH và tính PTK của hợp chất gồm Để và SO4(hoá trị 2)
Gọi a là hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3
Theo QTHT, ta có:
\(2.a=3.II\Leftrightarrow a=\frac{3.II}{2}=3\)
Vậy hóa trị của Fe là III
\(CTTQ:Fe_x\left(SO_4\right)_y\)
Theo QTHT, ta có:
\(x.III=y.II\Leftrightarrow\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\)
=> x=2, y=3
\(\Rightarrow CTHH:Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
Cho các nguyên tố K, C, O, H. Viết CTHH của tất cả các hợp chất chứa 2,3 hoặc 4 nguyên tố trên. Viết CTHH của các chất vừa lập được
CTHH của một số chất được viết như sau : NaO,Zn(OH)2,BaCO3,KSO4,Mg2,CuO,Fe2(SO4)3,Br2,Ag,AlCl3. Hãy chỉ ra những CTHH đúng , CTHH sai? Sửa lại CTHH sai cho đúng?
CTHH đúng : $Zn(OH)_2,BaCO_3,CuO,Fe_2(SO_4)_3,Br_2,Ag,AlCl_3$
CTHH sai và sửa :
$NaO \to Na_2O$
$KSO_4 \to K_2SO_4$
$Mg_2 \to Mg$
viết cthh của chất dựa vào thành phần nguyên tố
Tìm CTHH của hợp chất dựa vào PTK
4.1. Một oxit có công thức dạng N2Ox và có PTK bằng 108 đvC. Xác định CTHH của oxit.
4.2. Một hợp chất A có công thức dạng NaxCO3 và có PTK bằng 106 đvC. Xác sđịnh CTHH của A.
ta có: \(PTK_{N_2O_x}=2.14+16.x=108\\ \Rightarrow28+16x=108\\x=5 \)
Vậy CTHH của hợp chất là N2O5
4.1
ta có:
\(2N+xO=108\)
\(2.14+xO=108\)
\(28+x.16=108\)
\(x.16=108-28\)
\(x.16=80\)
\(x=\dfrac{80}{16}=5\)
\(\Rightarrow CTHH:N_2O_5\)
4.2
ta có:
\(x.Na+C+3O=106\)
\(x.23+12+3.16=106\)
\(x.23+60=106\)
\(x.23=106-60\)
\(x.23=46\)
\(x=\dfrac{46}{23}=2\)
\(\Rightarrow CTHH_A:Na_2CO_3\)
Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?
A.Khoa học tự nhiên
B.Tư liệu lịch sử
C.Tư liệu chữ viết (dựa vào tư liệu chữ viết đúng ko mn)