Cho 57.3g hh Na\(_2\)CO\(_3\) và K\(_2\)CO\(_3\) vào dd HCl. Dẫn lượng khí sinh ra qua nước vôi trong có dư thu được 45g kết tủa. Tính khối lượng mỗi muối trong hh đầu?
Cho 19g hh Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng vừa đủ vs dd HCl. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dd nước vôi trong dư thu được 20g kết tủa. a) Viết các ptpu b) Tính C% theo khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu.
Cho 19g hh Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng vừa đủ vs dd HCl. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dd nước vôi trong dư thu được 20g kết tủa. a) Viết các ptpu b) Tính C% theo khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu.
Dẫn khí H\(_2\) dư đi qua hỗn hợp A gồm Fe\(_3\)O\(_4\) và CuO nung nóng, sau khi kết túc phản ứng thu được chất rắn B có khối lượng bằng 72,96% khối lượng của A. Tính % khối lượng các chất trong hh A.
Giải hộ e với ạ~~~
Dựa vào PTHH nhiệt phân: CaCO\(_3\) + CaO + CO\(_2\)
a, Tính khối lượng CaO tạo thành khí nung 100Kg CaCO\(_3\)
b, Nếu thu được 112kg CaO và 88kg CO\(_2\) thì khối lượng đá vôi (CaCO\(_3\)) tham gia là bao nhiêu?
a)n CaCO3=\(\dfrac{100}{100}\)=1 mol
CaCO3-to>CaO+CO2
1--------------1 mol
=>m CaO=1.56=56g
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
m CaCO3=m CaO+m CO2
m CaCO3=112+88=200g
Chờ 38,2 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và k2co3 vào dung dịch HCl dẫn lượng khí Sinh ra qua nuoc vôi trong có dư thu được 30 gam kết tủa Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
PTHH:
Na2CO3 + 2HCl ---------->2NaCl + H2O + CO2
x──────>2x─────────────────>x mol
K2CO3 + 2HCl ---------->2KCl + H2O + CO2
y─────>2y────────────────>y mol
CO2 + Ca(OH)2 ---->CaCO3 + H2O
0.3<───────────0.3 mol
mol kết tủa la mol CaCO3 , nCaCO3 = 30 / 100 = 0.3 mol
theo mol cO2 ta có: x + y = 0.3 mol
theo khối lượng: 106 x + 138y = 38.2
ta có hê:
{x + y = 0.3
{106 x + 138y = 38.2
=> x = 0.1 ; y = 0.2
=> mNa2CO3 = x*106 = 0.1 * 106 = 10.6 g
=>%mNa2CO3 = 10.6 / 38.2 = 27.75 %
=>%mK2CO3 = 100% - 27.75% = 72.25%
_________________
mol HCl bằng: 2x + 2y = 2*0.1 + 2*0.2 = 0.6 mol
=> mHCl = 0.6 *36.5 = 21.9 g
vì [HCl] = 20% => m(ddHCl) = 21.9 / 20% = 109.5 g
a, pthh:
Na2CO3 + 2HCl ----> 2NaCl + H2O + CO2
x---------------->2x------------------... (mol)
K2CO3 + 2HCl ---------->2KCl + H2O + CO2
y------------->2y---------------------... (mol)
CO2 + Ca(OH)2 ---->CaCO3 + H2O
0.3<--------------------------0.3 (mol)
* Có: mol kết tủa là mol CaCO3 , nCaCO3 = 30 / 100 = 0.3 (mol)
theo mol cO2 ta có: x + y = 0.3 (mol)
theo khối lượng: 106 x + 138y = 38.2
ta có hệ phương trình:
{x + y = 0.3
{106 x + 138y = 38.2
=> x = 0.1 ; y = 0.2
=> mNa2CO3 = x*106 = 0.1 * 106 = 10.6 (g)
=>%mNa2CO3 = 10.6 / 38.2 = 27.75 %
=>%mK2CO3 = 100% - 27.75% = 72.25%
* Có: mol HCl bằng: 2x + 2y = 2*0.1 + 2*0.2 = 0.6 (mol)
=> mHCl = 0.6 *36.5 = 21.9 (g)
vì [HCl] = 20% => m(ddHCl) = 21.9 / 20% = 109.5 (g)
b, pthh:
Ba(OH)2 +2 HCl --->BaCl2 + 2H2O
0.3<-----------0.6(mol)
=> nBa(OH)2 = 0.3 (mol)
=> mBa(OH)2 = 0.3 * 171 = 51.3 (g)
200g BaOH)2 a% thì khói lượng Ba(OH)22 nguyên chất là: 51.3 (g)
ta có: 51.3 / 200 * 100% = a%
<=> a = 25.65 %
Đ/S:
a,% m Na2CO3 = 27.75%
% m K2CO3 = 72.25 %
mHCl = 21.9 (g)
b, a=25.65%
Hỗn hợp Y gồm CaO, CaCO\(_3\) hòa tan bằng dung dịch \(H_2SO_4\) thu được dung dịch A và 448 ml khí CO\(_2\) (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 4,08 muối
a. Tính khối lượng hỗn hợp Y
b. Dẫn toàn bộ khí CO\(_2\) sinh ra vào 100ml dung dịch NaOH 0,25M thì muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu
Mn giúp e vs
Dẫn luồng khí CO qua ống sứ có chứa m gam hỗn hợp chất rắn X gồm CuO và Fe\(_2\)O\(_3\) nung nóng, sau một thời gian trong ống sứ còn lại n gam hỗn hợp chất rắn Y. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)\(_2\) dư thu được p gam kết tủa. Viết các PTHH và thiết lập biểu thức liên hệ giữa n,m,p
Giúp e với ạ~~~
\(n_{CO_2}=n_{CO}=\dfrac{p}{100}\left(mol\right)\)
\(\text{Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: }\)
\(m_X+m_{CO}=m_Y+m_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow m_X-m_Y=m_{CO_2}-m_{CO}\)
\(\Leftrightarrow\) \(m-n=\dfrac{p}{100}\cdot44-\dfrac{p}{100}\cdot28=0.16p\)
\(\Leftrightarrow m=n+0.16p\)
Cho V lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8g oxit săt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc hh khí A có tỉ khối so với hidro = 22. Dẫn hh khí A đi qua dd nước vôi trong dư thu đc 15g kết tủa. Tìm CTHH của oxit sắt và tính V
Đặt CTHH oxit sắt: \(Fe_xO_y\)
\(Fe_xO_y+yCO\rightarrow\left(t^o\right)xFe+yCO_2\)
hh khí A gồm: khí CO2 và có thể có CO (dư)
\(d_{\dfrac{A}{H_2}}=22\) \(\Rightarrow M_A=22.2=44\) \((g/mol)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{44n_{CO_2}+28n_{CO\left(dư\right)}}{n_{CO_2}+n_{CO\left(dư\right)}}=44\)
\(\Leftrightarrow16n_{CO\left(dư\right)}=0\)
\(\Leftrightarrow n_{CO\left(dư\right)}=0\left(mol\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,15 0,15 ( mol )
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_{O\left(Fe_xO_y\right)}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe\left(Fe_xO_y\right)}=\dfrac{8-0,15.16}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,1}{0,15}=\dfrac{2}{3}\) \(\Rightarrow\) CTHH: \(Fe_2O_3\)
\(V_{CO}=V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 3,61g chất hữu cơ X thu được hh hơi gồm CO2, H2O, HCl.dẫn hỗn hợp hơi qua dd AgNO3 dư thấy có 2.87g kết tủa và khối lượng bình tăng 2.17g. cho biết chỉ có HCl và H2O bị hấp thu, dẫn khí thoát ra vào 100ml dd Ba(OH)2 1m thu được 16,76g kết tủa lọc bỏ kết tủa đun nước lọc thấy co kết tủa nữa lập công thức phân tử X biết khối lượng phân tử của X<200