1 gen có A=a5o tỉ lệ G/T=2/3.gen đó sao mã được mt nội bào cc 540 rNu tự do loại X
a) Tìm số lượng từng loại nu của gen đó
b) Mạch 1 của gen có A=270.Mạch 2 có X=135>Tìm số lần sao mã và mỗi loại rNu còn lại
1 phân tử mARN có tỉ lệ các loại nu là A: U: G: X = 1: 2: 3: 4.
a, Tìm tỉ lệ % mỗi loại nu trên mỗi mạch đơn gen, gen.
b, Nếu trong phân tử mARN có A = 150 nu. Tính số lượng nu mỗi loại gen.
c, Nếu gen nói trên sao mã 5 lần, %, số lượng từng loại nu môi trường cung cấp là bao nhiêu? Trong quá trình đó cần hình thành bao nhiêu liên kết hóa trị giữa các nu?
a, TỈ lệ % nu của gen :
rA% = T1% = \(\dfrac{1}{1+2+3+4}=\dfrac{1}{10}=10\%\)
rU% = A1% = \(\dfrac{2}{10}=20\%\)
rG% = X1% = \(\dfrac{3}{10}=30\%\)
rX% = G1% = \(\dfrac{4}{10}=40\%\)
b, Số lượng nu mỗi loại gen , kkhi A = 150 nu
rA = T1 = 150 ( nu )
rU = A1 = 2.150 = 300 ( nu )
rG = X1 = 3.150 = 450 ( nu )
rX = G1 = 4.150 = 600 ( nu )
c, Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp là :
rA = 150 . ( 2^5 - 1 ) = 4650 ( nu )
rU = 300 . ( 2^5 - 1) = 9300 ( nu )
rG = 450 . (2^5 - 1 ) = 13 950 ( nu )
rX = 600 . ( 2^5 - 1) = 18 600 ( nu )
Số liên kết hóa trị hình thành :
( N - 2 ).( 2^5 - 1 )
= ( 150 + 300 + 450 + 600 - 2 ) . 31
= 46 438 ( liên kết )
Một gen có chiều dài 4080 A⁰. Trên mạch 1 của gen có T=200 nu, X=250 nu . Trên mạch 2 của gen có X=350 nu. Gen sao mã 1 số lần môi trường nội bào cung cấp 750 X và 1200 A. a. Xác định số lần phân mã của gen. b. Tính số Ribô nu từng loại môi trường cung cấp Khi gen phiên mã với số lần như trên. Mn giúp em với. Em cần gấp
Một gen ở tế bào nhân sơ gồm 2400. Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số tỉ lệ % giữa A và T bằng 20% số nuclêôtit của cả mạch. Trên mạch thứ hai có số nuclêôtit loại A chiếm 15% số nuclêôtit của cả mạch và bằng 1/2 số nuclêôtit loại G. Khi gen này phiên mã một số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin. Số lượng nuclêôtit từng loại của phân tử mARN được phiên mã từ gen này là:
A. U = 360, A = 840, X = 720, G = 480
B. U = 240, A = 180, X = 240, G = 360
C. U = 180, A = 420, G = 360, X = 240
D. U = 180, A = 420, X = 360, G = 240.
trên 1 mạch của gen có 300X hiệu só giữa X với A là 10% và hiệu số giữa G với X là 20%. Trên mạch 2 của gen có hiệu số giữa A với G bằng 10% số nu của mạch gen sao mã 1 lần và lấy đi của mt nội bào là 600nu
a) tính số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại nu của gen và mỗi mạch đơn
b) Tính số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại nu của phân tử ARN
c) Tính số lượng môi trương cc cho quá trình sao mã của gen
a.
X1 = 300 nu
%X1 - %A1 = 10%
%G1 - %X1 = 20%
%A2 - %G2 = 10% -> %T1 - %X1 = 10%
Ta có:
%A1 + %T1 + %G1 + %X1 = 100%
-> (%X1 - 10%) + (%X1 + 10%) + (X1 + 20%) + %X1 = 100%
-> %X1 = 20%
-> %A1 = 10%
-> %T1 = 30%
-> %G1 = 40%
X1 = 300 nu -> N1 = 300 : 20% = 1500 nu
-> A1 = 150 nu
-> T1 = 450 nu
-> G1 = 600 nu
b.
600 nu môi trường nội bào cung cấp là của loại nào?
Một gen ở tế bào nhân sơ có 2400 nucleotit. Trên mạch 1 của gen, hiệu số tỉ lệ % giữa A với T bằng 20% số nucleotit của mạch. Trên mạch 2 có số nucleotit loại A chiếm 15% số nucleotit của mạch và bằng 1/2 số nucleotit của G. Khi gen phiên mã 1 số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin. Số lượng nucleotiti từng loại trên mARN được tổng hợp từ gen nói trên là
A. A = 420; U = 180; X = 360; G = 240
B. A = 180; U = 420; X = 360; G = 240
C. A = 180; U = 420; X = 240; G = 360
D. A = 840; U = 360; X = 720; G = 480
Đáp án A
Gen ở tế bào nhân sơ có 2400Nu
Mạch1
A1 - T1 = 20% N1= 240
Mạch 2: A2 =T1 =15%N2 =1/2 G2 =180 → G2= X1 =360
mà A1-T1 = 240 → A1= T2 = 180+240 =420
Có A1 + T1 = Agen = 600 → G=X = 600
Vậy G1= X2 = 600-360=240 (do G1+G2=G)
Khi gen phiên mã 1 số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin = Amg × k (số lần phiên mã)
Vậy chỉ có thể nhận mạch 2 làm mạch mã gốc với số lần phiên mã là 3 (Vì nếu mạch 1 là mạch gốc thì số lần phiên mã là: 540 : 420 → lẻ (loại)
Am = T2 = 420
Um = A2 = 180
Gm = X2 = 240
Xm = G2 = 360
1 gen có 90 vòng xoắn, có hiệu số giữa G với 1 loại nu khác bằng 10% số nu gen. Mạch thứ nhất gen có A = 270, G = 20% số nu mạch. Quá trình tổng hợp các phân tử mARN 1 gen đã cần môi trường nội bào cung cấp 360 rnu loại U.
1. Tính % số lượng từng loại nu gen, từng mạch đơn gen.
2. Xác định số rnu từng loại môi trường cung cấp cho quá trình tổng hợp ARN gen.
Một gen ở tế bào nhân sơ có 2400 nucleotit. Trên mạch 1 của gen, hiệu số tỉ lệ % giữa A với T bằng 20% số nucleotit của mạch. Trên mạch 2 có số nucleotit loại A chiếm 15% số nucleotit của mạch và bằng 1/2 spps nucleotit của G. Khi gen phiên mã mộ số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 nucleotit loại U. Số lượng nucleotit từng loại trên mARN được tổng hợp từ gen nói trên là:
A. A=180, U=420, X=360, G=240
B. A=840, U=360, X=720, G=480
C. A=180, U=420, X=240, G=360
D. A=420, U=180, X=360, G=240
Đáp án: D
Giải thích :
A2 = 15% = T1 = 15% x 2400/2 = 180 → A1 = 35% = 420.
G2 = 2A2 = 30% = X1 = 360.
G1 = 100% - 30% - 35% - 15% = 20% X2 = 240.
Môi trường cung cấp 540U = 180 x 3 = 3T1 → Mạch 1 là mạch bổ sung, mạch 2 là mạch gốc → Am = 420, Um = 180, Gm = 240, Xm = 360.
Một gen dài 5100A .Trên mạch của một gen 150 nu loại A và 450 loại T. Trên mạch 2 của gen có 600 nu loại G. Tính số lượng và tỉ lệ phần trăm của từng loại nu của phân tử mARN được tổng hợp nếu mạch 1 là mạch gốc sao mã.
Một gen ở tế bào nhân sơ có 2400 nuclêôtit. Trên mạch 1 của gen, hiệu số tỉ lệ % giữa A với T bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 có số nuclêôtit loại A chiếm 15% số nuclêôtit của mạch và bằng 1 2 số nuclêôtit của G. Khi gen phiên mã 1 số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin. Số lượng nuclêôtit từng loại trên mARN được tổng hợp từ gen nói trên là:
A. A = 840 ; U = 360 ; X = 720 ; G = 480
B. A = 420 ; U = 180 ; X = 360 ; G = 240
C. A = 180 ; U = 420 ; X = 240 ; G = 360
D. A= 180 ; U = 420 ; X = 360 ; G = 240
Đáp án B.
Nhận xét đáp án B là đáp án đúng.
Do số nu U môi trường cung cấp phải chia hết cho số nu U của mARN (vì số mARN là số tự nhiên dương).
Mạch 2 của gen:
A2 = 15% x 1200 = 180, G2 = 180 x 2 = 360 = X1
A2 = T1 = 180, A1 = 180 + 20% x 1200 = 420
=> G 1 = 1200 – 420 – 180 – 360 = 240
Số lượng từng loại nu trên mARN là:
A = 420 ; U = 180 ; X = 360 ; G = 24