Nhận biết 2 chất Na3po4 và naoh giúp em với ạ
nhận biết các dung dịch không màu sau NaNO3, Na2CO3, Na3PO4 chỉ dùng thêm 1 hóa chất hãy nhận biết các lọ dung dịch trên.
giúp mình với ạ, mai mình kt ròi
Dùng AgNO3:
-NaNO3: không phản ứng
-Na2CO3: xuất hiện kết tủa trắng Ag2CO3
-Na3PO4: xuất hiện kết tủa vàng Ag3PO4
Thầy @Pham Van Tien và các bạn có trả lời thì chỉ cần câu đó dùng thuốc thử gì thôi và hiện tượng là đc rồi . em cảm ơn , giúp em với đang rất cần gáp ạ . @Pham Van Tien
1) hãy chọn 2 dd muối thích hợp để nhận biết : BaCl 2 , HCl , K2SO4 , Na3PO4
2) hãy dùng 1 hóa chất nhận biết
NH4Cl , FeCl2 , FeCl3 , AlCl3 , MgCl2
3. chỉ dùng thêm quỳ tím hãy nhận biết : K2S , K2CO3 , K2SO3 , NaHSO4 , CaCl2
4) dùng hóa chất nào để nhận biết : Cu(OH)2 , BaCl2 , KHCO3
5) chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết : NaOH , NaHCO3 , Na2CO3
6) MgCl2 , FeCl2 , NH4NO3 , Al(NO3)3 , Fe2(SO4)3 dùng 1 thuốc thử
mik lm đc c2
cho dd NAOH lấy dư
nh4cl có khí thoát ra
fecl2 có kết tủa trắng xanh : feoh2
fecl3 kt đỏ nâu : feoh3
alcl3 thì có kết tủa keo trắng tan trong kiềm dư
còn lại là mgcl2
Câu 1) dùng Na2CO3 : BaCl2 tạo kết tủa trắng , HCl có khí bay lên . Hai chất còn lại không hiện tượng , cho thêm AgNO3 vào thì Na3PO4 có kết tủa , còn lại là K2SO4
Câu 4 ) Dùng H2SO4 ,BaCl2 có kết tủa trắng , KHCO3 có khí bay lên ,còn lại là Cu(OH)2
Câu 5 ) cho HCl dư từ từ đi qua mỗi mẫu mẫu tạo khí ngay lập tức là NaHCO3 mẫu sau một lúc mới thoát khí là Na2CO3 mẫu không hiện tượng là NaOH
Câu 6 ) Cho tác dụng với NaOH
NH4NO3 có khí mùi khai bay ra
FeCl2 có kết tủa trắng xanh
Fe2(SO4)3 tạo kết tủa nâu đỏ
MgCl2 tạo kết tủa trắng
AgNO3 không hiện tượng
câu 1 :bằng phương pháp hoá học thì em hãy nhận biết cách chất ,
Nacl,Na2SO4, NaOH :
Bacl2 , HCL, H2SO4,NaOH :
câu 2 :cho 15g fe và cu tác dụng với hcl thu được 3,36l h2 . tính % khối lượng của mỗi kim loại ?
( giải giúp ạ )
giúp em bài này với ạ!
Chỉ được dùng phenol phtalein,hãy nhận biết các chất sau: NaHCO3, HCl,H2SO4,NaOH,BaCl2.
Trình bày tóm tắt cách tiến hành,ghi nhận kết quả và viết phương trình hóa học
đầu tiên cho pp vào từng mẫu thử
nếu pp hóa hồng là NaOH
còn lại là H2SO4, HCl, NaHCO3, BaCl2
sau đó lấy NaOH vừa nhận đem tác dụng vs các mâu thử còn lại
nếu mất màu hồng là H2SO4, HCl (1)
2NaOH + H2So4 -> Na2SO4+ H2O
còn lại là BaCl2, NaHCO3(2)
lấy nhóm (1) tác dụng lần lượt vs nhóm (2)
nếu có khí thoát ra là NaHCO3, HCl
NaHCO3 + HCl -> NaCl + H2O + CO2
nếu xuất hiện tủa tráng là H2So4,BaCl2
H2So4+ BaCl2-> BaSO4 + 2 Hcl
Chúc bạn thành công =)))
1. có 3 lộ riêng biệt : nước cất, dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4.Bằng cách nào biết được từng chất trong mỗi lọ 2.có 3 lọ đựng riêng biệt 3 khí:oxi,hidro,kk.Bằng thí nghiệm nào để nhận ra các chất khí trong mỗi lọ giúp em với, em cảm ơn nhiều ạ 🫰💗
1. - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ hóa đỏ: H2SO4
+ Quỳ không đổi màu: nước cất.
- Dán nhãn.
2. - Dẫn từng khí qua CuO (đen) nung nóng.
+ Chất rắn từ đen chuyển đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: oxi, không khí. (1)
- Cho tàn đóm đỏ vào lọ đựng nhóm (1).
+ Que đóm bùng cháy: O2
+ Que đóm cháy 1 lúc rồi tắt hẳn: không khí.
Câu 2: Nhận biết dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau đây:
a. Na3PO4, NaNO3, NaCl, HCl
b K3PO4, , NaF , NaOH, Na2-SO4
c KCl, Na3PO4, NaF, H2SO4
1.hãy nhận biết 3 dung dịch mất nhãn sau đựng trong 3 lọ riêng biệt :
a) NaOH, H2SO4, HCL
b)HCL, NaOH, Na2SO4
c) HCL, NaCL, Na3PO4
d) Ba(NO3)2, NH4NO3, Na3PO4
e) Na3PO4, NaNO3, NH4NO3, (NH4)3PO4
f) Na3PO4, NaCl, NaBr, Na2S, NaNO3
a)
- dùng quỳ tím:
+NaOH --> xanh
+H2SO4, HCl --> đỏ
-dùng dd BaCl2:
+Tạo kết tủa trắng : H2SO4
+Ko pư: HCl
b) Dùng quỳ tím:
-Xanh:NaOH
-Đỏ:HCl
-Ko đổi màu:Na2SO4
c)Quỳ:
- Đỏ: HCl
-Xanh:Na3PO4 (vì là muối của bazo manh + axit yếu => môi trường kiềm)
-Ko đổi màu: NaCl
giúp con với ạ
cau1;Nhận biết những bột chất rắn đựng trong lọ không nhãn mác sau: FeO, P2O5, Ba(OH)2, NaNO3
cau2;Phân loại và gọi tên các chất có công thức sau: NaOH, BaCO3, H2SO4, BaO, MgS, H2S, SO3, NaHSO4
cau3;
): Cho khí H2 dư tác dụng với Fe2O3 đun nóng, thu được 16,8 gam Fe.
a, Thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng là
b, Tính khối lượng axit clohidric cần dùng để tác dụng hết với lượng sắt sinh ra ở phản ứng trên?
Câu 1 :
Trích mẫu thử
Cho các mẫu thử vào nước có đặt sẵn quỳ tím
- mẫu thử nào không tan là FeO
- mẫu thử tan, quỳ tím hóa đỏ là P2O5
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
- mẫu thử tan, quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2
- mẫu thử tan là NaNO3
Câu 2 :
Bazo :
NaOH : Natri hidroxit
Axit :
H2SO4 : Axit sunfuric
H2S : Axit sunfuhidric
Oxit :
BaO : Bari oxit
SO3 : Lưu huỳnh trioxit
Muối :
BaCO3 : Bari cacbonat
MgS: Magie sunfua
NaHSO4 : Natri hidrosunfat
Câu 1 :
- Lấy mỗi chất một ít lm mẫu thử và đánh số thứ tự .
- Nhúng quỳ tím và quỳ tím ẩm lần lượt vào các chất
+, Chất hóa đỏ quỳ là P2O5
+, Chất hóa xanh là Ba(OH)2
+, Hai chất còn lại ko màu là feo nano3
- Cho NaOH vào 2 chất còn lại
+, Chất tạo kết tủa xanh trắng rồi hóa nâu đỏ là feo
+, chất còn lại là nano3
Câu 3 :
a, Fe2o3 + 3h2 -> 2fe + 3h2o
nFe = 0,3 mol
- Theo PTHH => nH2 = 0,45 mol
=> Vh2 = 10,08l
b, Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
- Theo PTHH : nHCl = 2nFe = 0,6 mol
=> mHCl = 21,9g
Giúp em bài này với ạ! Em cám ơn
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau:
a) NH3,SO2,O2
b) HCl,NaOH
c) NaOH,BaCl2
d) HCl,KOH,K2SO4
e) HCl,H2SO4,NaOH
f) NaOH,Ba(OH)2,HNO3