Để hòa tan m g Zn cần vừa đủ 50g dd HCl 7,3%.
a) Viết PTPƯ
b) Tính m
c) Tính thể tích khí thu được (đktc)
d) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Để hòa tan m gam kẽm cần vừa đủ 50g dung dịch HCl 7,3%
a. Viết PTPƯ
b. Tính m
c. Tính thể tích khí thu được ở đktc?
d. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
Để hòa tan m gam kẽm cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 7,3 %
a/ Viết PTPƯ
b/ Tính m
c/ Tính thể tích khí thu được ở đktc?
d/ Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng ?
( Biết Zn = 65 , H = 1, Cl = 35,5 )
\(m_{HCl}=50.7,3\%=3,65\left(g\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\\ m_{Zn}=0,05.65=3,25\left(g\right)\\ V_{H_2\left(ĐKTC\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ m_{ZnCl_2}=0,05.136=6,8\left(g\right)\)
mHCl=50.7,3%=3,65(g) -> nHCl=0,1(mol)
a) PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
nH2=nZnCl2=nZn=nHCl/2= 0,1/2=0,05(mol)
b) m=mZn=0,05.65=3,25(g)
c) V(H2,đktc)=0,05.22,4=1,12(l)
d) mZnCl2= 136.0,05= 7,8(g)
để hòa tan hết m(g) kẽm cần dùng vừa đủ 50g đ HCl 7,3%
a viết phương trình phản ứng xảy ra
b tính thể tích H2 thu được(đktc)
c tính m
`a) PTHH:`
`Zn + 2 HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,05` `0,1` `0,05` `(mol)`
`n_[HCl] = [ [ 7,3 ] / 100 . 50 ] / [ 36,5 ] = 0,1 (mol)`
`b) V_[H_2] = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)`
`c) m_[Zn] = 0,05 . 65 = 3,25 (g)`
\(m_{HCl}=\dfrac{50.7,3}{100}=3,65g\\
n_{HCL}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,05 0,1 0,05
\(V_{H_2}=0,5.22,4=1,12l\\
m_{Zn}=0,05.65=3,25g\)
Để hòa tan m gam kẽm cần vừa đủ 50g dung dịch HCl 7,3%
a) Tính m.
b) Tính thể tích khí thu được ở đktc.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.
a)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
nHCl = 50.7,3% = 3,65 gam
<=> nHCl = 3,65 : 36,5 = 0,1 mol
Theo tỉ lệ phản ứng => nZn = 1/2nHCl = 0,05 mol
<=> mZn = 0,05.65 = 3,25 gam.
b) nH2 = 1/2nHCl = 0,05 mol
=> VH2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 lít.
c) m dung dịch sau phản ứng = mZn + m dd HCl - mH2 = 3,25 + 50 - 0,05.2 = 53,15 gam
mZnCl2 = 0,05.136 = 6,8 gam
<=> C% ZnCl2 = \(\dfrac{6,8}{53,15}.100\%\) = 12,8%
Bài 1 Hoà tan hoàn toàn m gam Mg cần vừa đủ 200( gam) dung dịch HCL 7,3%, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (Đktc) a, Tìm m, V b, Gọi tên muối và tính khối lượng muối thu được c, Tính khối lượng H2 thu được sau phản ứng
Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{7,3.200}{100}=14,6\left(g\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl= \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
a) Số mol của magie
nMg= \(\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của magie
mMg = nMg . MMg
= 0,2 . 24
= 4,8 (g)
Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,2 . 22,4
= 4,48 (l)
b) Tên của muối là : magie clorua
Số mol của muối magie clorua
nMgCl2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối magie clorua
mMgCl2 = nMgCl2 . MMgCl2
= 0,2 . 95
= 19 (g)
c) Khối lượng của khí hidro
mH2 = nH2 . MH2
= 0,2 . 2
= 0,4 (g)
Chúc bạn học tốt
mHCl=14,6(g) -> nHCl=0,4(mol)
PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
a) Ta có: nH2=nMgCl2=nMg=1/2. nHCl=1/2. 0,4=0,2(mol)
m=mMg=0,2.24=4,8(g)
b) mMgCl2=0,2.95=19(g)
c) mH2=0,2.2=0,4(g)
Để hòa tan m gam kẽm cần vừa đủ 100 g dung dịch HCl 7,3%
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính m
c, Tính thể tích khí thu được ở đktc
d, Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{HCl}=\dfrac{100.7,3\%}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b,n_{Zn}=n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ m=m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\\ c,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ d,m_{ddZnCl_2}=6,5+100-0,1.2=106,3\left(g\right)\\ C\%_{ddZnCl_2}=\dfrac{0,1.136}{106,3}.100\approx12,794\%\)
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng vừa đủ dung dịch HCl 7,3 % thu được dung dịch X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hóa học?
b. Tính giá trị của V?
c. Tính khối lượng muối thu được?
d. Tính nồng độ phần trăm muối trong X?
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
d, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,6}{7,3\%}=200\left(g\right)\)
⇒ m dd sau pư = 13 + 200 - 0,2.2 = 212,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{27,2}{212,6}.100\%\approx12,79\%\)
Hoà tan hoàn toàn m gam Al vừa đủ a (gam) dung dịch HCL 7,3%, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 ( đktc) a. Tìm m, a b. Gọi tên muối và tính khối lượng muối thu được c. Tính khối lượng H2 thu được sau phản ứng
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\left(mol\right)\) \(0,2\) \(0,6\) \(0,2\) \(0,3\)
\(a.m=0,2.27=5,4\left(g\right)\\ a=\dfrac{36,5.0,6.100}{7,3}=300\left(g\right)\\ b.\)
\(AlCl_3-\) Nhôm clorua
\(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\\ c.m_{H_2}=0,3.2=0,6\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.2........0.6..........0.2.............0.3\)
\(m_{Al}=0.2\cdot27=5.4\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=0.6\cdot36.5=21.9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{21.9}{7.3\%}=300\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0.2\cdot133.5=26.7\left(g\right)\)
( Nhôm clorua )
\(m_{H_2}=0.3\cdot2=0.6\left(g\right)\)
Cho m g Zn tác dụng vừa đủ với 250 ml dd HCl 7,3% tạo ra khí H2 và ZnCl2
a. Viết PTHH.
b. Tính m và V H2 (đktc)
c. Tính C% dd muối thu được sau phản ứng.
a) $Zn+ 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
b) $n_{HCl} = \dfrac{250.7,3\%}{36,5} = 0,5(mol)$
$n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,25(mol)$
$m = 0,25.65 =16,25(gam) ; V_{H_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$
c)
$m_{dd\ sau\ pư} = 16,25 + 250 - 0,25.2 = 265,75(gam)$
$C\%_{ZnCl_2} = \dfrac{0,25.136}{265,75}.100\% = 12,8\%$
\(a/ 4Zn+2HCl \to ZnCl_2+H_2 \\ n_{HCl}=\frac{250.7,3\%}{36,5}=0,5(mol)\\ b/ \\ n_{Zn}=n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=\frac{1}{2}.n_{HCl}=\frac{1}{2}.0,5=0,25(mol)\\ m_{Zn}=0,25.65=16,25(g)\\ V_{H_2}=0,25.22,4=5,6(l)\\ c/ \\ C\%_{ZnCl_2}=\frac{0,25.136}{16,25+250-0,25.2}.100=12,8\% \)