Câu 4: Cho 54(g) H2SO4 19.6% td vs 200(g) BaCl2 tạo thành dd A & Kết tủa B. a) Tính C% của dd A & khối lượng kết tủa b) Để trung hòa hết 1/2 dd A cần bao nhiêu gam dd Ba(OH)2 17.1% ???
Giúp mình với ạ
Hòa tan hoàn toàn a g Fe vào 200 ml dung dịch H2SO4 ( loãng , dư ) thu được 2,24 lít khí H2 ( đktc ) và dd A . Cho dd A td vs dd BaCl2 dư thu được 46,46 g kết tủa trắng BaSO4
. Tính a ?
. Tính nồng độ mol/l của dd H2SO4 ban đầu ?
\(Fe\left(0,1\right)+H_2SO_4\left(0,1\right)\rightarrow FeSO_4\left(0,1\right)+H_2\left(0,1\right)\)\(\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=56.0,1=5,6\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}\left(pư\right)=0,1\left(mol\right)\)
Dung dịch A: \(\left\{{}\begin{matrix}FeSO_4:0,1\left(mol\right)\\H_2SO_4\left(dư\right)\end{matrix}\right.\)
\(FeSO_4\left(0,1\right)+BaCl_2\rightarrow FeCl_2+BaSO_4\left(0,1\right)\)\(\left(2\right)\)
\(H_2SO_4\left(0,1\right)+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4\left(0,1\right)\)\(\left(3\right)\)
\(n_{BaSO_4}=\dfrac{46,46}{233}=0,2\left(mol\right)\)
Theo (2) và (3) \(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}\left(bđ\right)=0,1+0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}\left(bđ\right)=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
cho 8,34 g hh BaCl2 và Ba(No3)2 td vs 500 ml dd H2SO4 0,1 M, xảy ra pư ht
a, xđ axit dư hay hết
b, biết trong hh muối tỉ lệ số mol giữa BaCl2 và Ba(NO3)2 là 3:4. tính kl kết tủa tạo thành
giải giùm mk câu b nha. thanks
Cho 200 gam dd BaCl2 10,4% tác dụng vừa đủ với 200 ml dd H2SO4 (d=1,14 g/ml). Tính:
a/ Khối lượng chất rắn thu được? b/ Nồng độ mol đ H2SO4? c/ Nồng độ % dd sau pư?
Khối lượng của bari clorua
C0/0BaCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{10,4.200}{100}=20,8\left(g\right)\)
Số mol của bari clorua
nBaCl2 = \(\dfrac{m_{BaCl2}}{M_{BaCl2}}=\dfrac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl\(|\)
1 1 1 2
0,1 0,1 0,1 0,2
a) Số mol của bari sunfat
nBaSO4 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của bari sunfat
mBaSO4 = nBaSO4 . MBaSO4
= 0,1. 233
= 23,3 (g)
b) Số mol của dung dịch axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
Nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
c) Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidirc
mHCl = nHCl . MHCl
= 0,2 . 36,5
= 7,3 (g)
Khối lượng của dung dịch axit sunfuric
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow m=D.V=1,14.200=228\left(g\right)\)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mBaCl2 + mH2SO4 - mBaSO4
= 200 + 228 - 23,3
= 404,7 (g)
Nồng độ phần trăm của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{7,3.100}{404,7}=1,8\)0/0
Chúc bạn học tốt
BaCl2+ H2SO4→ BaSO4+ 2HCl
(mol) 0,1 0,1 0,2 a) \(m_{BaCl_2}=\)200.10,4%=20,8(g)
→\(n_{BaCl_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
=>\(m_{BaSO_4}=n.M=\)0,1.233=23,3(g)
b) Đổi:200ml=0,2 lít
CM=\(\dfrac{n_{H_2SO_4}}{V_{dd}H_2SO_4}\)=\(\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
c)ta có: d=\(\dfrac{m}{V}\)=> \(m_{dd}H_2SO_4=d.V=\)1,14.200=228(g)
mdd sau phản ứng=\(m_{BaCl_2}+m_{dd}H_2SO_4\)=200+228=428(g)
mHCl=n.M=0,2.36,5=7,3(g)
=>C%dd HCl=\(\dfrac{m_{HCl}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{7,3}{428}.100\%=1,7\%\)
Cho 40,4 g hh Cu , Fe , Al td vs dd H2SO4 10 % dư thu được 1,8g H2 và 12,8g kim loại không tan.
a, tính thành phần %m mỗi kim loại trong hh đầu
b, tính m dd H2SO4 đã dùng
c, tính V dd H2SO4 đã dùng biết dd có D = 1,4 g /ml
a, Vì Cu ko tác dụng vs ddH2SO4 loãng nên 12,8g kim loại ko tan là Cu
⇒ mFe + mAl = 40,4 - 12,8 = 27,6 (g)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,8}{2}=0,9\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mol: x x x
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: y 1,5y 1,5y
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=27,6\\x+1,5y=0,9\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\left(mol\right)\\y=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Cu}=\dfrac{12,8.100\%}{40,4}=31,68\%\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,3.56.100\%}{40,4}=41,58\%\)
\(\%m_{Al}=100\%-31,68\%-41,58\%=26,74\%\)
b, \(m_{H_2SO_4}=\left(0,3+1,5.0,4\right).98=88,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{88,2.100\%}{10\%}=882\left(g\right)\)
c, \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{882}{1,4}=630\left(ml\right)\)
Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho 200 ml dd H2SO4 3M vào trong 200 g dd BaCl2 40%. Biết rằng hiệu suất của phản ứng chỉ đạt 80%
mn giup em aaa
\(n_{H_2SO_4}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{BaCl_2}=80\left(g\right)\Rightarrow n_{BaCl_2}=\dfrac{5}{13}\left(mol\right)\)
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
Dễ thấy \(H_2SO_4\) dư
\(\Rightarrow n_{BaSO_4\downarrow}=n_{BaCl_2}=\dfrac{5}{13}\left(mol\right)\)
Mà hiệu suất chỉ đạt 80%
\(\Rightarrow n_{BaSO_4\downarrow}=\dfrac{5}{13}.\dfrac{80}{100}=\dfrac{4}{13}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaSO_4\downarrow}=71,69\left(g\right)\)
Câu 1: Cho 40g Na2SO4 tác dụng hoàn toàn với 200g dung dịch BaCl2 thấy xuất hiện m (g) kết tủa trắng.
a) Viết ptpứ và xác định m?
b) Tính C% BaCl2 và C% dd muối tạo thành?
Câu 2: Dẫn 150 ml dd HCl phản ứng vừa đủ với 3,4 g hỗn hợp gồm NaCl và Na2CO3. Sau phản ứng thấy xuất hiện 0,224 lít khí sinh ra (đktc).
a) Viết ptpứ và tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tính CM HCl?
c) Lấy ½ lượng NaCl trên tác dụng hết với dd AgNO3 12%. Tính khối lượng dung dịch AgNO3 cần dùng?
Câu 3: Tính khối lượng đá vôi chứa 80% CaCO3 cần dùng để sản xuất 403,2 kg vôi sống. Biết hiệu suất phản ứng nung vôi đạt 90%.
Câu 4: Viết ptpứ và nêu hiện tượng xảy ra khi:
a) Cho dung dịch CaCl2 vào dd Na2CO3 b) Cho dung dịch CuSO4 tác dụng với dd KOH
Cho 2 g MgO gam tác dụng với 100 g dung dịch H2SO4 19.6% .Tính nồng độ % của các chất trong dd sau phản ứng là
\(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{19,6\%.100}{100\%.98}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,2}{1}\Rightarrow H_2SO_4dư\)
Theo pt : \(n_{MgO\left(pư\right)}=n_{MgSO4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgSO4}=\dfrac{0,05.120}{2+100}.100\%=5,88\%\\C\%_{ddH2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,2-0,05\right).98}{2+100}.100\%=14,41\%\end{matrix}\right.\)
cho 10g caco3 tác dụng vừa đủ với 150g dung dịch H2SO4 19.6%
a) tính V tạo thành ( ở đktc)
b) tính nồng độ % dd sau phản ứng
Tớ đag cần gấp á
\(a)n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1mol\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{150.19,6\%}{100\%.98}=0,3mol\\ CaCO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+CO_2+H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow H_2SO_4.dư\\ n_{CO_2}=n_{CaSO_4}=n_{H_2SO_4.pứ}=n_{CaCO_3}=0,1mol\\ V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24l\\ b)m_{dd.sau.pứ}=10+150-0,1.44=155,6g\\ C_{\%CaSO_4}=\dfrac{0,1.136}{155,6}\cdot100\%=8,74\%\\ C_{\%H_2SO_4.dư}=\dfrac{\left(0,3-0,1\right).98}{155,6}\cdot100\%=12,6\%\)
Cho m(g) K2O vào 200 gam đ H2SO4 19.6%
a) Tính m
b) Tính C% chất tan sau phản ứng
c) Tính khối lượng dung dịch Ba( NO3)2 20% cần để tác dụng 1/ 10 khối lượng dd trên
Giúp mình vs ạ❤