Cho một cục nước đá vào một cốc nước nóng . Quan sát hiện tượng , hãy cho biết đâu là dung môi , đâu là chất tan và đâu là dung dịch
Câu 8. Hòa tan đường vào trong cốc nước ta được cốc nước đường.Hãy chỉ ra đâu là chất tan, dung môi, dung dịch?
chất tan là đường
dung môi là nước
dung dịch là nước đường
Em hãy cho biết đâu là hiện tượng vật lý , đâu là hiện tượng hóa học .giải thích ?
a, cho kim loại magie vào dung dịch axit sunfuric tạo ra magie sunfat và khí hidro thoát ra ngoài .
b, hòa tan muối vào nước được dung dịch nươc muối
a, Hiện tượng hóa học, vì có chất mới sinh ra.
b, Hiện tượng vật lý, vì không có chất mới sinh ra
Cho biết đâu là hiện tượng vật lí, đâu là hiện tượng hóa học?
a.Zinc tác dụng với dung dịch sulfuric acid tạo thành muối zinc sulfate và khí hydrogen.
b.Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bóng đèn.
c.Đường tan vào nước thu được nước đường.
d.Đinh iron (sắt) để lâu ngày trong không khí bị gỉ sét.
e. Vào mùa hè, băng ở hai cực trái đất tan dần.
Đâu là hiện tượng vật lý đâu là hiện tượng hóa học.
1.Nước đá chảy thành nước lỏng, đun sôi nước chuyển thành hơi nước và ngược lại.
2.Hòa tan muối ăn dạng hạt vào nước, được dung dịch trong suốt. Cô cạn dung dịch, những hạt muối ăn xuất hiện trở lại.
3.Đun nóng đáy ống nghiệm chứa hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh một lát rồi ngừng lại, thấy hỗn hợp tự nóng sáng lên chuyển dần thành chất rắn màu xám.
4.Đun nóng đáy ông nghiệm chứa đường kính trắng, thấy đường chuyển dần sang màu đen, đồng thời có những giọt nước ngưng trên thành ống nghiệm
5.Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
6. Trong lò nung đá vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống (canxi oxit) và khí cacbon đioxit thoát ra khỏi lò.
7.Khi đốt nến, nến chảy lỏng thấm vào bấc. Sau đó, nến lỏng chuyển thành hơi. Hơi nến cháy trong không khí tạo thành khí cacbon đioxit và hơi nước.
8.Nạn cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ô nhiễm môi trường.
9.Nung bột màu trắng này, màu trắng không đổi nhưng thoát ra một chất khí có thể làm đục nước vôi trong.
10.Dây tóc trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi dòng điện đi qua.
1.Nước đá chảy thành nước lỏng, đun sôi nước chuyển thành hơi nước và ngược lại.
=> Hiện tượng vật lí (chỉ biến đổi trạng thái chất)
2.Hòa tan muối ăn dạng hạt vào nước, được dung dịch trong suốt. Cô cạn dung dịch, những hạt muối ăn xuất hiện trở lại.
=> Hiện tượng vật lí (Chỉ biến đổi trạng thái chất)
3.Đun nóng đáy ống nghiệm chứa hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh một lát rồi ngừng lại, thấy hỗn hợp tự nóng sáng lên chuyển dần thành chất rắn màu xám.
=> Hiện tượng hóa học (Có sự biến đổi về chất)
4.Đun nóng đáy ông nghiệm chứa đường kính trắng, thấy đường chuyển dần sang màu đen, đồng thời có những giọt nước ngưng trên thành ống nghiệm
=> Hiện tượng hóa học (Có sự biến đổi về chất)
5.Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
=> Hiện tượng vật lí
6. Trong lò nung đá vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống (canxi oxit) và khí cacbon đioxit thoát ra khỏi lò.
=> Hiện tượng hóa học (Có sự biến đổi về chất)
7.Khi đốt nến, nến chảy lỏng thấm vào bấc. Sau đó, nến lỏng chuyển thành hơi. Hơi nến cháy trong không khí tạo thành khí cacbon đioxit và hơi nước.
=> Hiện tượng hóa học (Có sự biến đổi về chất)
8.Nạn cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ô nhiễm môi trường.
=> Hiện tượng hóa học (Có sự biến đổi về chất)
9.Nung bột màu trắng này, màu trắng không đổi nhưng thoát ra một chất khí có thể làm đục nước vôi trong.
=> Hiện tượng hóa học (Có sự biến đổi về chất)
10.Dây tóc trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi dòng điện đi qua.
=> Hiện tượng vật lí
Đâu là hiện tượng vật lý đâu là hiện tượng hóa học.
Hiện tượng vật lí : 1,2,5,7,10
Hiện tượng hóa học : 3,4,6,7,8,9
1.Nước đá chảy thành nước lỏng, đun sôi nước chuyển thành hơi nước và ngược lại.
2.Hòa tan muối ăn dạng hạt vào nước, được dung dịch trong suốt. Cô cạn dung dịch, những hạt muối ăn xuất hiện trở lại.
3.Đun nóng đáy ống nghiệm chứa hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh một lát rồi ngừng lại, thấy hỗn hợp tự nóng sáng lên chuyển dần thành chất rắn màu xám.
4.Đun nóng đáy ông nghiệm chứa đường kính trắng, thấy đường chuyển dần sang màu đen, đồng thời có những giọt nước ngưng trên thành ống nghiệm
5.Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
6. Trong lò nung đá vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống (canxi oxit) và khí cacbon đioxit thoát ra khỏi lò.
7.Khi đốt nến, nến chảy lỏng thấm vào bấc. Sau đó, nến lỏng chuyển thành hơi. Hơi nến cháy trong không khí tạo thành khí cacbon đioxit và hơi nước.
8.Nạn cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ô nhiễm môi trường.
9.Nung bột màu trắng này, màu trắng không đổi nhưng thoát ra một chất khí có thể làm đục nước vôi trong.
10.Dây tóc trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi dòng điện đi qua.
Trong số những quá trình kể dưới đây, hãy cho biết đâu là hiện tượng hóa học, đâu là hiện tượng vật lí. Giải thích: Hòa tan axit axetic vào nước được dung dịch axit axetic loãng, dùng làm giấm ăn.
Hiện tượng vật lí vì axit axetic không biến đổi thành chất khác.
Câu 1:a)20ml rượu và 50ml cồn thi đâu là chất dung môi,đâu là chất tan?
B)20ml nước và 40ml rượu thì đâu là dung môi,đâu là chất tan?
Câu 2:phân tích đâu là dung môi đâu là chất tan trong các trường hợp sau:
A)nước chanh
B)Nước đường
Bài 1: Trong các hiện tượng sau, hãy chỉ rõ đâu là hiện tượng vật lí, đâu là hiện tượng hóa học. Giải thích.
a. Hơi nến cháy trong không khí tạo thành khí cacbon ddioxxit và hơi nước.
b. Đường hòa tan vào nước thu được dung dịch nước đường.
c. Các công trình xây dựng bị ăn mòn và hư hại do mưa axit.
d. Axit clohiđric dễ bay hơi khi để trong lọ không kín..
Bài 1: Trong các hiện tượng sau, hãy chỉ rõ đâu là hiện tượng vật lí, đâu là hiện tượng hóa học. Giải thích.
a. Hơi nến cháy trong không khí tạo thành khí cacbon ddioxxit và hơi nước.
=> Hiện tượng hóa học do có chất mới tạo thành
Parafin + O2 ----to-----> CO2 + H2O
b. Đường hòa tan vào nước thu được dung dịch nước đường.
=> Hiện tượng vật lý do chỉ thay đổi trạng thái, không có chất mới tạo thành
c. Các công trình xây dựng bị ăn mòn và hư hại do mưa axit.
=> Hiện tượng hóa học do có chất mới tạo thành
d. Axit clohiđric dễ bay hơi khi để trong lọ không kín..
=> Hiện tượng vật lý do chỉ thay đổi trạng thái, không có chất mới tạo thành
cho 1 thìa nhỏ cồn vào cốc nước. Hỗn hợp tạo thành có phải dung dịch không?
Nếu có hãy chỉ ra đâu là dung môi?
Tự luận nha.
c1 dầu ăn tan được trong xăng nhưng không tan được trong nước .Hãy cho biết đâu là dung dịch và cho biết trong dung dịch có chất tan và dung môi là gì?
c2 tỉ khối của H2,O2so với khí bằng bao nhiêu?
c3 1)H2O+?=Ba(OH)2
2) 2?+2H2O=2KOH
chất cần điền vào đâu?có CTHH là j?
c4 nêu phương pháp điều chế và thu khí H2 trong phòng thí nghiệm ?
Câu 1 :
Dung dịch là dầu ăn trong xăng
Chất tan : dầu ăn
Dung môi : xăng
Câu 2 :
$d_{H_2/kk} = \dfrac{2}{29} = 0,0689$
$d_{O_2/kk} = \dfrac{32}{29} = 1,103$
Câu 3 :
1)
$H_2O + BaO \to Ba(OH)_2$
2(
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
Câu 4 :
Điều chế: Cho các kim loại có tính khử trung bình như $Mg,Fe,Zn,..$ tác dụng với $HCl,H_2SO_4$ loãng
Ví dụ : $Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
Cách thu : Đẩy nước,đẩy không khí
Câu 3 :
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Câu 4 :
Cho các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học như : Mg , Fe , Zn vào dung dịch axit như HCl , H2SO4
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
- Khí H2 ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên ta có thể thu H2 theo 2 cách: Đẩy nước và đẩy không khí.
Câu 1 :
Xăng là : dung môi của dầu
Dung dịch là : Dầu ăn tan được trong xăng
Chất tan : dầu ăn
Câu 2 :
\(d_{H_2\text{/}kk}=\dfrac{2}{29}\)
\(d_{O_2\text{/}kk}=\dfrac{32}{29}=1.1\)
Trong các hiện tượng sau, hãy chỉ rõ đâu là hiện tượng vật lí, đâu là hiện tượng hóa học?Viết các phương trình chữ và phương trình hóa học
a hòa tan kali vào nước được dung dịch kali hidroxit và thoát ra khí hidro
b đường glucozo trong trái cây chín bị lên menn và có thoát ra khí cacbonic
c hòa tan natri hidroxit vào nước được dung dịch natric hroxit
d than bị cháy trong không khí oxi tạo ra khí cacbonic
e hòa tan dung dịch axit axetic vào nước được dung dịch axit axaetic loãng
a. Hiện tượng hoá học
PT chữ: Kali + Nước ---> Kali hidroxit + Khí hidro
PTHH: 2K + 2 H2O -> 2KOH + H2
b. Hiện tượng hoá học
PT chữ: Đường Glucozo ---> Rượu etylic + Khí cacbonic
PTHH: C6H12O6 ---30-35 độ C, men rượu-> 2C2H5OH + 2CO2
c. Hiện tượng vật lí
d. Hiện tượng hoá học
PT chữ: Cacbon (than) + khí oxi ---> Khí cacbonic
PTHH: C + O2 -to-> CO2
e. Hiện tượng Vật lí (pha loãng axit)