Khử 9,6g hỗn hợp FeO, Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao người ta thu được sắt và 3,584 lít khí CO2
a. Tính khối lượng FeO, Fe2O3
b. Tính thể tích khí CO cần dùng
Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại : FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng (đktc)?
A. 5,6 lit
B. 6,72 lit
C. 13,44 lit
D. 2,24 lit
Để khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 7,28 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là:Để khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 7,28 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là:
A. 31 gam.
B. 34 gam.
C. 32 gam.
D. 30 gam.
Chọn đáp án D
Cách 1:
⇒ Chọn D
Cách 2: Bảo toàn khối lượng khi đã biết nCO = nCO2 = 0,325 theo bảo toàn nguyên tố. Ta có sơ đồ
⇒ Chọn D
Khử 15,2 g hỗn hợp gồm em Fe2O3 và feo bằng khí hidro ở nhiệt độ cao thu được sắt kim loại. Để hòa tan hết lượng sắt này cần 0,4 mol HCl
a. tính phần trăm khối lượng mỗi oxit
b. tính thể tích H2 đkc đã dùng trong thí nghiệm trên
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Mol: 0,2 <--- 0,4
Đặt nFe2O3 = a (mol); nFeO = b (mol)
160a + 72b = 15,2 (1)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 -> (to) 2Fe + 3H2O
Mol: a ---> 3a ---> 2a
FeO + H2 -> (to) Fe + H2O
Mol: b ---> b ---> b
2a + b = 0,2 (2)
(1)(2) => a = 0,05 (mol); b = 0,1 (mol)
mFe2O3 = 0,05 . 160 = 8 (g)
%mFe2O3 = 8/15,2 = 52,63%
%mFeO = 100% - 52,63% = 47,37%
nH2 = 0,05 . 3 + 0,1 = 0,25 (mol)
VH2 = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)
Khử m(g) hỗn hợp X gồm : CuO ; FeO ; Fe2O3;Fe3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao , thu được 40g chất rắn Y và 13,2g CO2 . Tính m?
\(n_{CO}=n_{CO_2}=\dfrac{13.2}{44}=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO}=0.3\cdot28=8.4\left(g\right)\)
BTKL :
\(m_X=40+13.2-8.4=44.8\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
=> nCO = 0,3 (mol)
Bảo toàn KL: mX + mCO = mY + mCO2
=> MX = 40 + 13,2 - 0,3.28 = 44,8(g)
\(nCO_2=\dfrac{13,2}{44}=0,3mol\)
Bảo toàn C
\(\Leftrightarrow nCO=nCO_2=0,3mol\)
\(mCO=0,3.28=8,4gam\)
BTKL: \(m_X+m_{CO}=m_Y+mCO_2\)
\(m_X=\left(m_Y+m_{CO_2}\right)-m_{CO}\)
\(m_X=\left(40+13,2\right)-8,4\)
\(m_X=44,8gam\)
Khử m gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn Y và 13,2 gam khí CO 2 . Giá trị của m là
A. 53,2
B. 35,2
C. 49,6
D. 44,8
khử m ( g ) hỗn hợp X gồm oxit CuO, FeO , Fe2O3 và Fe3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao thu được 40 g chất rắn và 13,2 g khi CO2 tính m
\(n_{CO}= n_{CO_2} = \dfrac{13,2}{44} = 0,3(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m = m_{chất\ rắn} + m_{CO_2} - m_{CO} = 40 + 13,2 -0,3.28 = 44,8(gam)\)
Khử m(g) hỗn hợp X gồm CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao ,người ta thu đc 40g chất rắn Y và 13,2g khí CÓ. Tính giá trị của m
\(CO + O_{oxit} \to CO_2\\ n_{O(oxit)\ pư} =n_{CO_2} = \dfrac{13,2}{44} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m_X = m_Y + m_{O(oxit)\ pư} = 40 + 0,3.16 = 44,8(gam)\)
để tác dụng hết 5,44g hỗn hợp Cu,FeO,Fe2O3,Fe3O4 cần dùng vừa đủ 90ml đHCl 1M mặt khác nếu khử hoàn toàn 5,44g hỗn hợp trên bằng khí CO ở nhiệt độ cao thì khối lươngj sắt thu đc là bao nhiêu
Sửa đề: Khối lượng kim loại thu được là bao nhiêu ?
Ta thấy Oxi trong oxit sẽ chuyển vào H2O
\(\Rightarrow n_O=n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}HCl=\dfrac{1}{2}\cdot0,09=0,045\left(mol\right)\)
Mặt khác, khối lượng kim loại sau khi khử bằng CO hay khối lượng kim loại trong hh ban đầu là như nhau
\(\Rightarrow m_{kim.loại}=m_{hh}-m_O=5,44-0,045\cdot16=4,72\left(g\right)\)