Nung 150 kg CaCO3. Sau 1 thời gian thu được 67,2 kg CaO. Tính hiệu suất của phản ứng
Nung 150 kg CaCO 3 thu được 67,2 kg CaO. Hiệu suất của phản ứng là
A. 60% ; B. 40% ; C. 80% ; D. 50%.
Đáp án C.
CaCO 3 → t ° CaO + CO 2
Cứ 100g CaCO 3 thì tạo ra 56g CaO
⇒ Khi dùng 150kg CaCO 3 tạo ra: mCaO = 150.56/100 = 84 (kg)
H% = 67,2/84 x 100% = 80%
cho 250 kg caco3 có chứa 20% tạp chất không cháy. người ta đem nung thu được 84 kg cao. tính hiệu suất phản ứng. sơ đồ phản ứng như sau: caco3 -> cao+o2 mình cần gấp lắm giúp mình với
Đốt cháy 6,2g photpho trung bình chứa 6,72(L) O2(đktc)
a) chất nào còn dư sau P.Ứng ? tính khối lượng chất dư?
b Chất nào đưa tạo thành ? khối lượng bao nhiêu ?
bài kế tiếp: Nung 150 kg CaCo3 tạo thành 67,2 kg CaO,tính hiệu suất phản ứng ( ai hỗ trợ với c.ơn)
1. Câu 1: nP = 0.2 mol , nO2= 0.3 mol
PTPU: 4P + 5O2 --> 2P2O5
a) Theo phản ứng: nếu dùng hết 0.2 mol P cần số mol O2 tương ứng là (0.2*5)/4 = 0.25 mol <0.3 mol.
Suy ra O2 dư. Số mol O2 dư là 0.05 mol, hay khối lượng O2 dư là 0.8 gam
b) Chất được tạo thành P2O5, mP2O5 = 0.01*142= 1.42 gam
2. Câu 2: CaCO3 --> CaO + CO2
Theo lý thuyết: Từ 150 kg CaCO3 sẽ tạo ra khối lượng CaO theo phương trình tương ứng là mCaO lt = (150*56)/100 = 84 kg.
Theo thực tế thu được khối lượng CaO là mCaO tt = 67.2 kg.
Suy ra Hiệu suất H = (mCaO tt *100)/ mCaO lt = 80%
Chúc bạn học tốt
Đốt cháy 6,2g photpho trung bình chứa 6,72(L) O2(đktc)
a) chất nào còn dư sau P.Ứng ? tính khối lượng chất dư?
b Chất nào đưa tạo thành ? khối lượng bao nhiêu ?
bài kế tiếp Nung 150 kg CaCo3 tạo thành 67,2 kg CaO,tính hiệu suất phản ứng ( ai hỗ trợ với c.ơn)
a/ PTHH: 4P + 5 O\(_2\) ----> 2P\(_2\)O\(_5\)
nP = 6,2/31 = 0,2 mol
nO\(_2\)= 6,72 : 22,4 =0,433 mol
=> Ôxi dư
nO\(_2\)dư = 0,433-(0,2 : 4 . 5) = 0,183 mol
=> mO\(_2\)dư = 0,183 . 16 = 2,928g
b/ Chất được tạo thành là P\(_2\)O\(_5\)
Ta có: mP2O5 = 0,05. (31.2+16.4)=7,1g
Nung 500 gam CaCO3 sau 1 thời gian thu được 224 gam CuO. Tính hiệu suất phản ứng?
\(n_{CaO}=\dfrac{224}{56}=4\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^o}}}CaO+CO_2\)
\(4................4\)
\(m_{CaCO_3}=4\cdot100=400\left(g\right)\)
\(H=\dfrac{400}{500}\cdot100\%=80\%\)
PTHH: CaCO3 to→��→ CaO + CO2
Theo PT: 100g → 56g
Theo bài: 500g → x (g)
⇒H=mCaOttmCaOlt×100%=224280×100%=80%
nung 500g CaCO3 sau 1 thời gian thu được 224 g CaO. Tính hiệu suất phản ứng
PTHH: CaCO3 \(\underrightarrow{to}\) CaO + CO2
Theo PT: 100g → 56g
Theo bài: 500g → x (g)
\(m_{CaO}lt=\dfrac{500\times56}{100}=280\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{m_{CaO}tt}{m_{CaO}lt}\times100\%=\dfrac{224}{280}\times100\%=80\%\)
1) Phân hủy 1,2 tấn đá vôi (chứa 80% khối lượng là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ) thu được 5 tạ vôi sống (CaO). Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi. 2) Nung 2 tấn đá vôi có chứa 95% CaCO3, còn lại là tạp chất không bị phân hủy. Sau một thời gian khối lượng chất rắn giảm 0,792 tấn. a) Tính hiệu suất của quá trình nung vôi. b) Tính khối lượng chất rắn thu được. c) Tính % khối lượng CaO, CaCO3 trong chất rắn sau khi nung nóng.
1)
1,2 tấn = 1200(kg)
5 tạ = 500(kg)
\(m_{CaCO_3} = 1200.80\% = 960(kg)\)
\(CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = \dfrac{500}{56}(mol)\\ \Rightarrow H = \dfrac{\dfrac{500}{56}.100}{960}.100\% = 93\%\)
1 (H)= 93,11%
2 (H)=88.08%
m cao=1.064(tấn)
==> m cr = 1.065(tấn)
%m cao = 56%
nung 1 tấn CaCO3 ( thành phần chính của đá vội) sau phản ứng thu được 224 kg CaO . Tính độ tinh khiết của CaCO3
\(n_{CaO}=\frac{224\cdot1000}{56}=4000\left(mol\right)\)
PTHH : \(CaCO_3-t^o->CaO+CO_2\)
Theo pthh : \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=4000\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCO_3}=4000\cdot100=400000\left(g\right)=400\left(kg\right)\)
=> Độ tinh khiết của CaCO3 là : \(\frac{400}{1000}\cdot100\%=40\%\)
nung 150 g CaCO3 thì thu được 5,6g CaO. tính hiệu suất phản ứng
molCaCO3=1,5mol molCaO=0,1mol có pt CaCO3→ CaO +CO2
H%=\(\frac{0,1}{1,5}\times100=6,67\%\)