Một gen có 1140 liên kết hiđrô số nuclêôtit loại A của gen là 120 nu
a, Tính số lượng các loại nuclêôtit còn lại của Gen
b. Tính số lượng nuclêôtit của gen
c. Tính chiều dài của gen
Mình đang cần gấp các bạn giúp mình với😭😭😭😭
Mạch thứ 2 của gen có 5% nuclêôtit loại G và bằng nuclêôtit loại X của mạch. Gen này có 912 nuclêôtit loại T.
a,tính tổng số Nu của gen
b,tính khối lượng và chiều dài của gen
c, tính số Nu mỗi loại của gen
d, tính số liên kết hidro của gen
Vì mạch thứ 2 có 5% nuclêôtit loại G và bằng nuclêôtit loại X, ta có tỷ lệ như sau:
Nuclêôtit loại G: 5% Nuclêôtit loại X: 5%Do đó, tỷ lệ của các loại nuclêôtit còn lại là:
Nuclêôtit loại A: (100% - 5% - 5%) / 2 = 45% Nuclêôtit loại T: (100% - 5% - 5%) / 2 = 45%Tổng số nuclêôtit của gen sẽ bằng tổng số nuclêôtit của mạch thứ 2, nhân với 2 (vì mỗi mạch gồm 2 chuỗi nuclêôtit):
Tổng số nuclêôtit của gen = 2 * (5% + 5% + 45% + 45%) = 2 * 100% = 200
Vậy, tổng số nuclêôtit của gen là 200.
b) Để tính khối lượng và chiều dài của gen, ta cần biết khối lượng và chiều dài trung bình của mỗi nuclêôtit.
Giả sử khối lượng trung bình của mỗi nuclêôtit là m và chiều dài trung bình của mỗi nuclêôtit là l.
Khối lượng của gen sẽ bằng tổng khối lượng của tất cả các nuclêôtit trong gen:
Khối lượng của gen = Tổng số nuclêôtit của gen * khối lượng trung bình của mỗi nuclêôtit = 200 * m
Chiều dài của gen sẽ bằng tổng chiều dài của tất cả các nuclêôtit trong gen:
Chiều dài của gen = Tổng số nuclêôtit của gen * chiều dài trung bình của mỗi nuclêôtit = 200 * l
Vậy, khối lượng của gen là 200m và chiều dài của gen là 200l.
c) Để tính số nuclêôtit mỗi loại trong gen, ta cần biết tỷ lệ phần trăm của các loại nuclêôtit trong gen.
Với tỷ lệ phần trăm đã được tính ở câu a), ta có:
Số nuclêôtit loại G: 5% của tổng số nuclêôtit của gen = 5% * 200 = 10 Số nuclêôtit loại X: 5% của tổng số nuclêôtit của gen = 5% * 200 = 10 Số nuclêôtit loại A: 45% của tổng số nuclêôtit của gen = 45% * 200 = 90 Số nuclêôtit loại T: 45% của tổng số nuclêôtit của gen = 45% * 200 = 90Vậy, số nuclêôtit mỗi loại trong gen là:
G: 10 X: 10 A: 90 T: 90d) Để tính số liên kết hidro của gen, ta cần biết số liên kết hidro tạo thành giữa các loại nuclêôtit.
Trong gen, số liên kết hidro tạo thành giữa các loại nuclêôtit là:
Số liên kết hidro giữa G và C (trong mạch thứ nhất): 10 (vì có 10 nuclêôtit loại G) Số liên kết hidro giữa X và Y (trong mạch thứ hai): 10 (vì cóMột gen dài 2040⁰ có hiệu A với G là 120 a. Số nuclêôtit của gen B. Số vòng xoắn của gen C. Số lượng và tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen D. Tính số liên kết hidro
\(L = 3,4 . (N/2)\) \(\rightarrow\) \(2040=3,4.(\dfrac{N}{2})\)\(\rightarrow\) \(N=1200(nu)\)
\(\rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}A-G=120\\2A+2G=1200\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=360\left(nu\right)\\G=X=240\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có \(C= N/20=1200/20=60\) \(\overset{o}{A}\)
\(A=T=360/1200.100\)%\(=30\) %
\(G=X=\)\(\dfrac{240}{1200}.100\%=\)\(20\%\)
\(\text{H = 2A + 3G}\)\(=1440\left(lk\right)\)
Một gen dài 4080 Aº và có 3060 liên kết hiđrô. 1. Tìm số lượng từng loại nuclêôtit của gen. 2. Trên mạch thứ nhất của gen có tổng số giữa xitôzin với timin bằng 720, hiệu số giữa xitôzin với timin bằng 120 nuclêôtit. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen. 3. Gen thứ hai có cùng số liên kết hyđrô với gen ban đầu nhưng ít hơn gen ban đầu bốn vòng xoắn. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen thứ hai.
\(1,\)\(L=3,4.\dfrac{N}{2}\rightarrow N=2400\left(nu\right)\)
Theo bài ra ta có hệ : \(\left\{{}\begin{matrix}2A+2G=2400\\2A+3G=3060\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=540\left(nu\right)\\G=X=660\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(2,\) Số \(nu\) một mạch \(=\dfrac{2400}{2}=1200\left(nu\right)\)
Theo bài ta có hệ : \(\left\{{}\begin{matrix}X_1+T_1=720\\X_1-T_1=120\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}X_1=G_2=420\left(nu\right)\\T_1=A_2=300\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có \(\left\{{}\begin{matrix}A_1=T_2=A-A_2=540-300=240\left(nu\right)\\G_1=X_2=G-G_2=660-420=240\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(3,\) Số \(nu\) của \(gen\) \(2\) là : \(2400-4.20=2320\left(nu\right)\)
Theo bài ta có hệ : \(\left\{{}\begin{matrix}2A+3G=3060\\2A+2G=2320\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=420\left(nu\right)\\G=X=740\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Mạch thứ 2 của gen có 5% nuclêôtit loại G và bằng nuclêôtit loại X của mạch. Gen này có 912 nuclêôtit loại T.
a,tính tổng số Nu của gen
b,tính khối lượng và chiều dài của gen
c, tính số Nu mỗi loại của gen
d, tính số liên kết hidro của gen
\(Mạch.2:\%G_2=\%X_2=5\%N_2\\ G=X=G_2+X_2=10\%N\\ Vậy:A=T=50\%N-10\%N=40\%N\\ a,N=\dfrac{T}{\%T}=\dfrac{912}{40\%}=2280\left(Nu\right)\\ b,M=300N=2280.300=684000\left(đ.v.C\right)\\ L=\dfrac{N}{2}.3,4=\dfrac{2280}{2}.3,4=3876\left(A^o\right)\\ c,A=T=912\left(Nu\right)\\ G=X=\dfrac{2280}{2}-912=228\left(Nu\right)\\ d,H=2A+3G=2.912+3.228=2508\left(l.kết\right)\)
Một gen ở vi khuẩn có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Khi gen tự nhân đôi 3 lần, môi trường cung cần cung cấp số nuclêôtit loại A là 1586.
(2) Chiều dài gen nói trên là 2665,6 A0
(3) Số Nu loại G trong gen là: 560
(4) Khối lượng của gen nói trên là: 475800 đvc;
(5) Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có số Nu là 784
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án : C
Gen có 2128 liên kết H = 2A + 3G (1)
Mạch 1 :
A1 = T1 = x
G1 = 2A1 = 2x
X1 = 3T1 = 3x
Do nguyên tắc bổ sung, mạch 2 :
A2 = T2 = x
G2 = 3x , X2 = 2x
Vậy toàn mạch :
A = T = 2 x
G = X = 5 x
Thay vào (1) có 2.2 x + 3.5 x = 2128
Giải ra , x = 112
Vậy A = T = 224
G = X = 560
(1) Gen tự nhân đôi 3 lần, môi trường cung cấp số nu loại A là (23 – 1) x 224 = 1568 => (1) sai
(2) Chiều dài gen trên là (224 +560) x 3,4 = 2665,6 (Ao) => đúng
(3) Đúng
(4) Khối lượng gen nói trên là (224+560) x 2 x 300 = 336224 => (4) sai
(5) Phân tử mARN được tổng hợp tử gen có chiều dài là : 224 + 560 = 784 => đúng
Một gen có hiệu số giữa nuclêôtit loại A với 1 loại nuclêôtit khác =20% và có 2760 liên kết hiđro 1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen 2. Tính chiều dài gen
Gọi tổng số Nu của gen là N
%A - %G = 20%; %A + %G = 50%
⇒ %A = %T=35%; %G=%X=15%
2x35%N + 3x15%N = 2760
⇒ 1,15N=2760
⇒ N = Tổng số Nu của gen là= 2760/1,5=1840 (Nu)
A=T= 1840 x 35%= 644
G=X= 1840 x 15%= 276
Chiều dài của gen là : 1840 : 2 x 3,4 = 3128 (Angstron)
Gọi tổng số Nu của gen là N
%A - %G = 20%; %A + %G = 50%
⇒ %A = %T=35%; %G=%X=15%
2x35%N + 3x15%N = 2760
⇒ 1,15N=2760
⇒ N = Tổng số Nu của gen là= 2760/1,5=1840 (Nu)
A=T= 1840 x 35%= 644
G=X= 1840 x 15%= 276
Chiều dài của gen là : 1840 : 2 x 3,4 = 3128 (Angstron)
BT 2: Gen B có 2400 nuclêôtit, có hiệu của A với loại nuclêôtit khác là 30% số nuclêôtit của gen.
1. Xác định chiều dài của gen B.
2. Tính khối lượng của gen, số liên kết H
3. Xác định số nuc từng loại của gen?
1) L=N/2 x 3,4= 2400/2 x 3,4= 4080(Ao)
2) M=300N=300.2400=720000(đ.v.C)
3) Hiệu A với loại khác = 30%
=> %A- %G (hoặc %A-%) = 30%
=> %A=%T=40%N; %G=%X=10%N
=> A=T=40%.2400=960(Nu)
G=X=10%N=10%.2400=240(Nu)
a, Chiều dài của gen là :
L = N2.3,4=24002.3,4=4080(A0)
b. theo bài cho, ta có: A - G = 30% ( Vì A = T )
Mà A + G = 50%
=> A = T = 40%
G = X = 10%
=> A = T = 2400 . 40% = 960 nu
G = X = 2400 . 10% = 240 nu
c. Số liên kết hidro : 2A + 3G = 1920 + 720 = 2640 lk
a, Chiều dài của gen là :
L = N2.3,4=24002.3,4=4080(A0)
b. theo bài cho, ta có: A - G = 30% ( Vì A = T )
Mà A + G = 50%
=> A = T = 40%
G = X = 10%
=> A = T = 2400 . 40% = 960 nu
G = X = 2400 . 10% = 240 nu
c. Số liên kết hidro : 2A + 3G = 1920 + 720 = 2640 lk
2. Một gen có chiều dài 5100Ao và số nuclêôtít loại A = 20%. Sau đột biến chiều dài của gen không thay đổi, số liên kết hiđrô tăng lên 1 liên kết?Tính tổng số nuclêôtít của gen trước đột biến 3. Một gen có nuclêôtit loại A bằng 20%. Hãy tính số nu clêôtit mỗi loại của gen trên? Cứu tui với mai thi r
a.
N = (4080 : 3,4) . 2 = 2400 nu
2A + 2G = 2400
A/G = 3/2
-> A = T = 720 nu
G = X = 480 nu
b.
H = 2A + 3G = 2880
M = 2400 . 300 = 720 000 đvC
c.
Gen sau đột biến:
A = T = 719 nu
G = X = 481 nu
2. Một gen có chiều dài 5100Ao và số nuclêôtít loại A = 20%. Sau đột biến chiều dài của gen không thay đổi, số liên kết hiđrô tăng lên 1 liên kết?Tính tổng số nuclêôtít của gen trước đột biến 3. Một gen có nuclêôtit loại A bằng 20%. Hãy tính số nu clêôtit mỗi loại của gen trên?
Bài 2:
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.5100}{3,4}=3000\left(Nu\right)\)
Sau đột biến, chiều dài gen không đổi => Tổng số nu không đổi => Số Nu của gen sau đột biến bằng số Nu của gen trước đột biến là 3000 Nu