Đốt cháy hoàn toàn 27,6 gam hỗ hợp kim loại gồm Al và Fe cần 11.2 lít khí O2 ở đktc. Tính khối lượng chất rắn theo 2 cách
Hỗ hợp A gồm AL và Zn. Tỉ lẹ số mol của AL và Zn là 2/1, đốt cháy hoàn toàn hh A trong khí oxi thu được 18,3 gam chất rắn
a)Tính thành phần phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b)Tính thể tích oxi cần dùng ở đktc??
(các bn giúp mk nha)(chất rắn lak j lm sao đẻ nhận bt vs trong trường hợp nao vs thường kết hợp vói những hợp chất nào chất tham gia pư vs chất thu dc thường là gì??)
mk đang càn gấp mn giúp mk nha
a) Gọi số mol Al, Zn là 2a, a (mol)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
2a-->1,5a---------->a
2Zn + O2 --to--> 2ZnO
a---->0,5a------->a
=> \(102a+81a=18,3\)
=> a = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{0,2.27+0,1.65}.100\%=45,378\%\\\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{0,2.27+0,1.65}.100\%=54,622\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{O_2}=1,5a+0,5a=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
đốt cháy 29,6 gam hỗn hợp kim loại Cu và Fe cần 6,72 lít khí oxi ỡ đktc . tính khối lượng chất rắn thu đươc theo 2 cách
Cu khong tác dụng với O2
=> nO2=6,72:22,4=0,3mol
PTHH: 3Fe+2O2=> Fe3O4
0,45mol<-0,3mol
=> mFe=0,45.56=25,2
=> m chất rắn là mCu= 29,6-25,2=4,4g
đốt cháy 29,6 gam hỗn hợp kim loại Cu và Fe cần 6,72 lít khí õi ở đktc tạo ra hỗn hợp chất rắn gồm CuO và \(Fe_3O_4\) .tính khối lượng hỗn hợp chất rắn tạo ra
\(2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\\ 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ \text{Bảo toàn khối lượng : } \\ m_{rắn\ tạo\ thành} = m_{kim\ loại} + m_{O_2} = 29,6 + 0,3.32 = 39,2(gam)\)
* Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg cần dùng 4,48 lít O2 (đktc),sau phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn gồm Al2O3 và MgO.
a. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng của Al2O3 và MgO thu được sau phản ứng.
Ví dụ 2: Để đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H6 cần dùng 24 gam O2 , sau phản ứng thu được CO2 và H2O.
a. Tính khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc.
giúp tui!
Đốt cháy hoàn toàn 19,5 gam hỗn hợp Al và Fe trong không khí đến khối lượng ko đổi cần dùng hết 6,16 lít khí O2 đktc. Tính % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) cần 5,6 lít hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 (đktc). Phản ứng hoàn toàn thu được 23 gam hỗn hợp chất rắn. Kim loại M là
A. Ca
B. Cu
C. Zn
D. Mg
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) cần 5,6 lít hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 (đktc). Phản ứng hoàn toàn thu được 23 gam hỗn hợp chất rắn. Kim loại M là :
A. Cu.
B. Be.
C. Mg.
D. Ca.
Chọn đáp án C
Đặt nCl2 = x; nO2 = y ⇒ nkhí = x + y = 0,25 mol. Bảo toàn khối lượng:
7,2 + 71x + 32y = 23 ||⇒ giải hệ có: x = 0,2 mol; y = 0,05 mol.
Gọi n là hóa trị của M. Bảo toàn electron: n × nM = 2nCl2 + 4nO2.
⇒ nM = 0,6 ÷ n ⇒ MM = 7,2 ÷ (0,6 ÷ n) = 12n.
⇒ n = 2 và MM = 24 ⇒ M là Magie (Mg) ⇒ chọn C.
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) cần 5,6 lít hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 (đktc). Phản ứng hoàn toàn thu được 23 gam hỗn hợp chất rắn. Kim loại M là
A. Ca.
B. Cu.
C. Zn
D. Mg.
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) cần 5,6 lít hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 (đktc). Phản ứng hoàn toàn thu được 23 gam hỗn hợp chất rắn. Kim loại M là
A. Cu
B. Be
C. Mg
D. Ca
Đáp án C
Đặt nCl2 = x; nO2 = y ⇒ nkhí = x + y = 0,25 mol.
Bảo toàn khối lượng:
7,2 + 71x + 32y = 23 ||
⇒ giải hệ có: x = 0,2 mol; y = 0,05 mol.
Gọi n là hóa trị của M.
Bảo toàn electron: n × nM = 2nCl2 + 4nO2.
⇒ nM = 0,6 ÷ n
⇒ MM = 7,2 ÷ (0,6 ÷ n) = 12n.
⇒ n = 2 và MM = 24 ⇒ M là Magie (Mg)