Cho 9,2 gam Na vào 200g dung dịch chứ Fe2(SO4)3 4% và Al2(SO4)3 6,84%. Sau phản ứng, người ta tách kết tủa ra và nung đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
Cho 9,2g Na vào 160ml dung dịch A có khối lượng riêng 1,25g/ml chứa Fe2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25M. Sau khi phản ứng kết thúc người ta tách kết tủa và đem nung nóng đến khối lượng không đổi thu được chất rắn. a/ Tính khối lượng chất rắn thu được. b/ Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được
a) Ta có: nNa = \(\dfrac{9,2}{23}\)=0,4 mol
nFe2(SO4)3 = 0,125.0,16 = 0,02 mol.
nAl2(SO4)3 = 0,15.0,16 = 0,04 mol.
PTHH:
Na + H2O ---> NaOH + \(\dfrac{1}{2}\) H2.
0,4...................0,4
6NaOH + Fe2(SO4)3 ---> 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
0,12<---------0,02---------------------------->0,04
6NaOH + Al2(SO4)3 ---> 3Na2SO4 + 2Al(OH)3
0,24 <------0,04---------------------------->0,08
=> NaOHdư= 0,4 - 0,12 - 0,24 = 0,04 mol.
NaOH + Al(OH)3 --> NaAlO2 + 2 H2O
0,04------->0,04
=> Kết tủa gồm: Fe(OH)3 0,04 mol và Al(OH)3 0,08 - 0,04 = 0,04 mol
=> Chất rắn là Fe2O3 : 0,02 mol và Al2O3 0,02 mol
=> mrắn = 0,02.160 + 0,02.102 = 5,24g
b) Muối thu được : NaAlO2 và Na2SO4
nNaAlO2 = 0,04mol
nNa2SO4 = 0,02.3+0,04.3 =0,18 mol.
mdd sau pứ =\(9,2+200-2.0,2-107.0,04-78.0,04=201,4\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{142.0,18}{201,4}.100=12,71\%\)
\(C\%_{NaAlO_2}=\dfrac{82.0,04}{201,4}.100=1,63\%\)
Cho 9,2g Na vào 200g dd chứa Fe2(SO4)3 4% thu được dd A. Sau phản ứng, người ta tách kết tủa ra và nung đến khối lượng không đổi thu được m (g) chất rắn. Tính m và C% các chất trong dd A.
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\) (1)
\(6NaOH+Fe_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\) (2)
\(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right);n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{200.4\%}{400}=0,04\left(mol\right)\)
\(TheoPT\left(1\right):n_{NaOH}=n_{Na}=0,4\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ PT (2) : \(\dfrac{0,4}{6}>\dfrac{0,04}{1}\)
=> Sau phản ứng NaOH dư
\(2Fe\left(OH\right)_3-^{t^o}\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
Bảo toàn nguyên tố Fe: \(n_{Fe_2O_3}.2=n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}.2\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,04\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_2O_3}=0,04.160=6,4\left(g\right)\)
Dung dịch A: \(Na_2SO_4:0,12\left(mol\right);NaOH_{dư}:0,4-0,24=0,16\left(mol\right)\)
\(m_{ddsaupu}=9,2+200-0,08.107=200,64\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,12.142}{200,64}=8,5\%\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{0,16.40}{200,64}.100=3,2\%\)
Cho 9,2 gam Na vào 200g dung dịch chứ Fe2(SO4)3 4% và Al2(SO4)3 6,84% thu được kết tủa và dung dịch A
a/ Lọc kết tửa, nung đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn?
b/ Tính C% các chất có trong dung dịch?
PTHH: 2Na + 2H2O -> 2NaOH+H2
Ta có:
nNa = 9,2/23 = 0,4 mol = nNaOH
=> mFe2(SO4)3 = 200.4% = 8 gam
=> nFe2(SO4)3 = 8/(56.2 + 96.3 )= 0,02 mol;
=> mAl2(SO4)3 = 6,84%.200 = 13,68 gam
=> nAl2(SO4)3 = 13,68/(27.2 + 96.3) = 0,04 mol
PTHH: Fe2(SO4)3 + 6NaOH -> 2Fe(OH)3 + 3Na2(SO4)3
Ta có:
nFe(OH)3 = 2nFe2(SO4)3 = 0,04 mol;
nNaOH còn lại = 0,2 − 0,02.6 = 0,08 mol
Al2(SO4)3 + 6NaOH -> 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
nNaOH < 6nAl2(SO4)3 => nAl(OH)3 = 13nNaOH = 0,08/3
Nung kết tủa:
2Fe(OH)3 \(\underrightarrow{^{t^o}}\) Fe2O3 + 3H2O
2Al(OH)3 \(\underrightarrow{^{t^o}}\) Al2O3 + 3H2O
=> nFe2O3 = 1/2nFe(OH)3 = 0,02 mol
=> nAl2O3 = 1/2nAl(OH)3 = 0,04/3
=> mrắn = 0,02.160 + 0,04/3.(27.2 + 16.3) = 4,56 gam
Cho a gam Na vào 160 ml dung dịch gồm Fe2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25M. Tách kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 5,24 gam chất rắn. Giá trị a nào sau đây là phù hợp?
A. 11,5
B. 9,2
C.10,35
D. 9,43
n Fe2(SO4)3 = 0,02 mol ; n Al2(SO4)3 = 0,04 mol
Chất rắn chắc chắn có Fe2O3 , có thể có Al2O3
=> n Fe2O3 = n Fe2(SO4)3 = 0,02 mol
=> nAl2O3 = 0,02 mol => n Al(OH)3 = 0,04 mol < n Al3+ .
Xét 2 TH:
+/ TH1: tạo kết tủa , kết tủa không tan
=> n NaOH = 3n Al(OH)3 + 6nFe3+ = 0,24 mol = n Na
=> a = 5,52g .Không có đáp án => Loại
+/TH2: kết tủa tan 1 phần:
=> n Al(OH)3 = 4nAl3+ - n NaOH => n NaOH = 0,28 mol
=> tổng số mol NaOH phản ứng là : 0,28 + 0,02.2.3 = 0,4 mol
=>a =9,2g
=>B
Cho 400ml dung dịch NaOH 1M vào 160ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25M. Sau phản ứng tách kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn C.
\(n_{NaOH}=0,4mol\)
\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,16.0,125=0,02mol\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,16.0,25=0,04mol\)
Fe2(SO4)3+6NaOH\(\rightarrow\)2Fe(OH)3+3Na2SO4
0,02
Al2(SO4)3+6NaOH\(\rightarrow\)2Al(OH)3+3Na2SO4
0,04
Số mol NaOH(Pu)=6(0,02+0,04)=0,36mol
Số mol NaOH(dư)=0,4-0,36=0,04mol
Số mol Al(OH)3=0,04.2=0,08mol
Al(OH)3+NaOH\(\rightarrow\)NaAlO2+2H2O
Dựa vào tỉ lệ mol ta thấy Al(OH)3 còn dư=0,08-0,04=0,04mol
2Al(OH)3\(\rightarrow\)Al2O3+3H2O
Số mol Al2O3=0,04:2=0,02mol
2Fe(OH)3\(\rightarrow\)Fe2O3+3H2O
Số mol Fe2O3=0,02mol
mChất rắn=0,02(102+160)=5,24g
Cho 400 ml dung dịch naoh 1 m vào 160 ml dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối fe2 so4 3 0,125 m và al2 so4 3 0,25 m sau phản ứng tách lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn c a. Tính mc b. Tính nồng độ mol của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng
Cho 400 ml dung dịch NaOH 1Mvào 160 ml dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối Fe2(SO4)3 0,125 m và al2 (so4)3 0,25 m sau phản ứng tách lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn c
a .tính mc
b .tính nồng độ mol của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng
Thêm từ từ V ml dung dịch Ba(OH)2 xM vào 150 ml dung dịch MgSO4 0,1M và Al2(SO4)3 0,15M. Sau phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m:
17,19
B. 18,24
13,98
Cho 200ml dung dịch Al2(SO4)3 1M vào 700ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Phản ứng kết thúc thu được kết tủa nung kết tủa tới khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 150 gam
B. 20,4 gam
C. 160,2 gam
D. 139,8 gam
Nhận thấy 3 < nOH- : nAl3+ = 1,4 : 0,4 < 4 → xảy ra quá trình hòa tan kết tủa
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓
x------3x
Al3+ + 4OH- → Al(OH)4-
y-------4y
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
0,7-----0,6------->0,6
Ta có hệ
Vậy kết tủa gồm nAl(OH)3 = 0,2 mol, nBaSO4 = 0,6 mol
Nung kết tủa đến khối lượng không đổi: Al2O3: 0,1 mol và nBaSO4 = 0,6 mol → mchất rắn = 150 gam.
Đáp án A