Câu 1: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau: Cá chép có …(1)… thông với …(2)… bằng một ống ngắn giúp cá chìm nổi trong nước dễ dàng.
Câu 2: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau: Mang cá chép nằm dưới …(1)… trong phần đầu, gồm các …(2)… gắn vào các …(3)…
Câu 1: (1): bóng hơi; (2): thực quản
Câu 2: (1): xương nắp mang; (2): lá mang; (3): xương cung mang
c1:Cá chép có bóng hơi thông với thực quản bằng một ống ngắn giúp cá chìm nổi trong nước dễ dàng
c2:Mang cá chép nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu, gồm các lá mang gắn vào các xương cung mang
Bài 4: Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống để có câu thành ngữ, tục ngữ:
- Ăn .......................to............................
Con hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh :
ngoằn ngoèo: cong queo, uốn lượn theo nhiều hướng khác nhau, thích hợp để tả con đường.
Hãy điền từ cụm từ thích hợp vào chỗ trống để được nội dung đúng về ý nghĩa thích nghi một số đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu
Thân hình thoi (1) ........ , chi trước biến đổi thành cánh có tác dụng (2) ....... , mỏ sừng bao lấy hàm không có răng giúp (3) ......... , lông tơ phủ bên trong lông ống có các sợi lông mảnh làm thành cách chùm lông xốp giúp (4)........
Thân hình thoi (1) giảm sức cản không khí khi bay , chi trước biến đổi thành cánh có tác dụng (2) cản không khí khi hạ cánh , mỏ sừng bao lấy hàm không có răng giúp (3) đầu chim nhe, lông tơ phủ bên trong lông ống có các sợi lông mảnh làm thành cách chùm lông xốp giúp (4) giữ nhiệt,làm nhẹ cơ thể
Thân hình thoi (1) làm giảm sức cản không khí khi bay , chi trước biến đổi thành cánh có tác dụng (2) tạo ra 1 diện tích rộng quạt gió và cản không khí khi hạ cánh, mỏ sừng bao lấy hàm không có răng giúp (3) làm đầu chim nhẹ, lông tơ phủ bên trong lông ống có các sợi lông mảnh làm thành cách chùm lông xốp giúp (4)tạo thành 1 lớp xốp giứ nhiệt và làm thân chim nhẹ.
~ Chúc cậu học tốt ~
Chọn từ ngữ thích hợp nhất có thể điền vào chỗ trống để câu sau thể hiện đúng hai thành phần: nghĩa sự việc và nghĩa tình thái.
Người nói nhắc tới nhiều phẩm chất tốt ( biết mến khí phách, biết tiếc, biết trọng người tài) thì không phải người xấu
Phù hợp với phần nghĩa sự việc, chỉ có thể là tình thái từ khẳng định tính quyết đoán, vì thế cần chọn từ “hẳn”
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau: thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục …(1)…của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục …(2)…có trong noãn tạo thành tế bào…(3)…
A. (1): đực; (2): cái; (3): hợp tử
B. (1): cái; (2): đực; (3): nõan
C. (1): cái; (2): đực; (3); hợp tử
D. (1): đực; (2): cái; (3); noãn
Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu nói về cảnh vật quê hương.
a. gió thổi lồng lộng.
b. lũy tre rì rào trong gió.
c. đàn trâu nhởn nhơ.
d. bụi cây um tùm.
e. cánh diều bay bổng.
g. tiếng chim ríu rít.
h. mặt hồ lăn tăn gợn sóng.
i. đàn cò trắng rập rờn.
k. những con sông uốn khúc.
l. rừng phi lao mát rượi.
m. đoàn thuyền xuôi ngược.
n. ngôi chùa cổ kính.
o. đường làng xa tắp.
p. cánh đồng trải rộng.
Câu 1: Em hãy điền các cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành các câu có nghĩa (1 điểm)
a. ____________ em đi học chăm ngoan ___________ cô giáo đã khen ngợi em trước lớp vào giờ sinh hoạt.
b. ________ mưa ngày càng lớn ________ ruộng đồng ngập hết cả.
Câu 2: Em hãy tìm trong câu sau các từ nhiều nghĩa và chỉ ra đâu là nghĩa gốc, đâu là nghĩa chuyển (1 điểm)
Hùng mở to đôi mắt tròn xoe nhìn vào cái lưới đánh cá của ông, vừa nhìn bé vừa tò mò chạm vào những mắt lưới và cười khoái chí.
Câu 3: Trong đoạn thơ dưới đây có sử dụng một cặp từ đồng âm, em hãy tìm và giải nghĩa.
Bà già đi chợ cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng.
Thầy bói xem quẻ nói rằng,
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Câu 1: Em hãy điền các cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành các câu có nghĩa (1 điểm)
a. __Vì___ em đi học chăm ngoan ___nên___ cô giáo đã khen ngợi em trước lớp vào giờ sinh hoạt.
b. __Do___ mưa ngày càng lớn __nên__ ruộng đồng ngập hết cả.
=>
a ) Vì - nên
b) Do - nên
Câu 2: Em hãy tìm trong câu sau các từ nhiều nghĩa và chỉ ra đâu là nghĩa gốc, đâu là nghĩa chuyển (1 điểm)
Hùng mở to đôi mắt tròn xoe nhìn vào cái lưới đánh cá của ông, vừa nhìn bé vừa tò mò chạm vào những mắt lưới và cười khoái chí.
=>
Từ nhiều nghĩa : đôi mắt và mắt lưới
+ Đôi mắt (nghĩa gốc) : chỉ một bộ phận cơ thể của con người
+ Mắt lưới (nghĩa chuyển) : chỉ những cái lỗ (hình thoi) của cái lưới
Câu 3: Trong đoạn thơ dưới đây có sử dụng một cặp từ đồng âm, em hãy tìm và giải nghĩa.
Bà già đi chợ cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng.
Thầy bói xem quẻ nói rằng,
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
=>
" Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. "
`->` Cặp từ đồng âm trong câu này là " Lợi thì có lợi "
+ Từ " Lợi " thứ nhất trong câu trên : nói về một bộ phận có nhiệm vụ giữ cho chân răng chắc chắn
+ Từ " lợi " thứ hai : nói về lợi ích của một hành động hoặc một việc làm nào đó
`@` Phamdanhv.
Câu 1:
a) Vì - nên.
b) Tại vì - nên.
Câu 2:
-Từ nhiều nghĩa: mắt.
+ Đôi mắt ( nghĩa gốc ): một bộ phận của con người dùng để nhìn, quan sát, ...
+ Mắt lưới ( nghĩa chuyển ): những cái lỗ ( hình thoi hoặc hình vuông ) của cái lưới.
Câu 3:
-Cặp từ đồng âm là: lợi. ( trong câu lợi thì có lợi ).
+Từ "lợi" I: một bộ phận cơ thể của con người.
+Từ "lợi" II: có ích cho một thứ nào đó.
ヾ(•ω•`)o
Bài 4: Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống để có câu thành ngữ, tục ngữ:
- Đi…………………….về………………….
- Sáng…………………chiều……………….
- Kẻ…………………...người………………
- Đất………………….trời…………………
- Chân………………..đá…………………..
- Nói…………………quên………………..
sớm - khuya
nắng - mưa
đứng - ngồi
thấp - cao
nam - chiêu
trước - sau
đi trước về sau
sáng nắng chiều mưa
đất thấp trời cao
nói trước quên sau
đi xuôi về ngược
sáng đi chiều về
kẻ tám lạng người nửa cân
đất thấp trời cao
chân cứng đá mềm
nói trước quên sau