Người nói nhắc tới nhiều phẩm chất tốt ( biết mến khí phách, biết tiếc, biết trọng người tài) thì không phải người xấu
Phù hợp với phần nghĩa sự việc, chỉ có thể là tình thái từ khẳng định tính quyết đoán, vì thế cần chọn từ “hẳn”
Người nói nhắc tới nhiều phẩm chất tốt ( biết mến khí phách, biết tiếc, biết trọng người tài) thì không phải người xấu
Phù hợp với phần nghĩa sự việc, chỉ có thể là tình thái từ khẳng định tính quyết đoán, vì thế cần chọn từ “hẳn”
Chọn từ ngữ tình thái với mỗi câu để câu có nghĩa tình thái phù hợp với nghĩa sự việc. (SGK trang 20)
Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
Vì thế đối với người An Nam chúng ta, chối từ tiếng mẹ đẻ đồng nghĩa với từ chối...
A. Bản sắc văn hóa của dân tộc.
B. Ngôn ngữ tiếng Việt
C. Nền văn minh phương Đông.
D. Sự tự do của chính mình.
Một câu có thể mập mờ về nghĩa tình thái, tức có thể hiểu theo những nghĩa tình thái khác nhau. Cho câu: “Nam có thể đến”, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?
A. Câu này chỉ có thể hiểu: Có thể là Nam sẽ đến.
B. Câu này chỉ có thể hiểu: Nam được phép đến.
C. Câu này chỉ có thể hiểu: Nam có khả năng để đến.
D. Tùy theo ngữ cảnh có thể hiểu theo A, B hoặc C.
Đánh dấu trước từ ngữ thích hợp nhất để dùng vào vị trí bỏ trống trong mỗi câu sau và giải thích lí do lựa chọn. ( SGK trang 75 Ngữ Văn 11 Tập 1).
Mày không thoát tao được đâu con trai .........
điền vào chỗ chẫm từ ngữ thích hợp nhất có thể
Xác định những từ ngữ thể hiện nghĩa tình thái trong các câu sau:
a) Nói của đáng tội, thằng bé hay ăn chóng lớn lắm.
b) Cuộc đấu tranh chống lại kẻ thù có thể còn gay go, quyết liệt hơn nữa.
c) Nó mua chiếc áo này những hai trăm ngàn đồng đấy.
d) Anh đã hẹn đến dự sinh nhật kia mà!
Đánh dấu vào lời giải thích đúng khái niệm ngữ cảnh
Ngữ cảnh là những câu văn đi trước và những câu văn đi sau một câu văn nào đó
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ và tạo lập lời nói, đồng thời làm căn cứ để lĩnh hội được nội dung ý nghĩa của lời nói.
Ngữ cảnh là hoàn cảnh khách quan được nói đến trong câu.
Ngữ cảnh là hoàn cảnh ngôn ngữ vào một thời kỳ nhất định.
Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Người ta học tiếng mẹ đẻ chủ yếu qua....”
A. Các phương tiện truyền thông đại chúng
B. Sách vở ở nhà trường
C. Các bài ca dao, dân ca, những câu thành ngữ, tục ngữ
D. Giao tiếp hàng ngày trong gia đình và xã hội
Qua các ngữ liệu đã phân tích trong bài, hãy chứng minh rằng thành phần chủ ngữ của câu bị động, thành phần khởi ngữ và thành phần trạng ngữ chỉ tình huống thường thể hiện thông tin đã biết từ văn bản (từ những câu đi trước) hoặc thông tin dễ dàng liên tưởng từ những điều đã biết.