Cho m(gam) hỗn hợp gồm 3 kim loại : Na,Mg,Al được chia thành 2 phần bằng nhau .phần 1 tác dụng với hno3 dư thu được 2,24l N2 (đktc) .phần 2 tác dụng với h2so4 dư thu được V (lít) H2 (đkct)
Tính V ,m
Biết (nNa:nMg:nAl=3:2:1)
Chia m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Al, Cu thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được 10,528 lít khí NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất).
- Phần 2: Tác dụng với Cl2 dư thu được 27,875g hỗn hợp muối clorua.
Khối lượng m gam hỗn hợp kim loại là
A. 22,38 gam
B. 20,38 gam
C. 11,19 gam
D. 10,19 gam
Đáp án : A
P1 : ne trao đổi = nNO2 = 0,47 mol
P2 : ne trao đổi = nCl2 .2 => nCl2 pứ = 0,235 mol
=> mKL = mmuối – mCl2 pứ = 11,19g
=> m = 2.11,19 = 22,38g
Chia m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Al, Cu thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 10,528 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất).
-Phần 2: Tác dụng vừa đủ với Cl2 thu được 27,875 gam hỗn hợp muối clorua.
Khối lượng m gam hỗn hợp kim loại là:
A. 22,38 gam
B. 11,19 gam
C. 44,56 gam
D. 5,628 gam
QT cho e: Xét với ½ khối lượng hỗn hợp
Mg→ Mg2++ 2e (1)
x 2x mol
Al→ Al3++ 3e (2)
y 3y mol
Cu→ Cu2++ 2e (3)
z 2z mol
→ne cho= 2x+ 3y+2z mol
QT nhận e:
-Phần 1: nNO2=0,47 mol
N+5+ 1e→ NO2
0,47 0,47 mol
Theo ĐL bảo toàn e: ne cho= 2x+ 3y+2z = ne nhận= 0,47
-Phần 2:
Cl2+ 2e→ 2Cl-
0,47 0,47
Theo ĐL bảo toàn e: ne cho= 2x+ 3y+2z = ne nhận= 0,47
mmuối clorua= mkim loại+ mCl-= mkim loại+ 0,47.35,5=27,875 → mkim loại=11,19 gam → m= 11,19.2=22,38 gam
Cho a gam hỗn hợp Mg,Al,Zn chia thành 2 phần bằng nhau
-Phần 1: tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được 5,6 lít khí H2
-Phần 2: tác dụng với O2 dư thu được 11,15g oxit kim loại Tính a
\(n_{H_2}=n_O=0,25\left(mol\right)\\\dfrac{a}{2}=11,15-0,25.16\\ =>a=14,3\left(g\right)\)
Chia 22,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na và Ca thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với O2 thu được 15,8 gam hỗn hợp 3 oxit. Phần 2 tác dụng với dung dịch HC1 dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72
B. 3,36
C. 13,44
D. 8,96
Chia 22,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na và Ca thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với O2 thu được 15,8 gam hỗn hợp 3 oxit. Phần 2 tác dụng với dung dịch HC1 dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72
B. 3,36
C. 13,44
D. 8,96
Đáp án A
Có
Vì các kim loại trong hỗn hợp X có hóa trị không đổi và khối lượng mỗi phần đều là 11 gam nên số mol electron trao đổi ở mỗi phần là như nhau.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu chia làm 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 : Cho tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư thu được 1,344 lít khí H 2 (đktc).
- Phần 2 : Cho tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng, dư, thu được 2,24 lít khí SO 2 (đktc) .Xác định giá trị của m.
Các PTHH :
2Al + 3 H 2 SO 4 → Al 2 SO 4 3 + 3 H 2 (1)
2Al + 6 H 2 SO 4 → Al 2 SO 4 3 + 3 SO 2 + 6 H 2 O (2)
Cu + 2 H 2 SO 4 → Cu SO 4 + 2 H 2 O + SO 2 (3)
Theo PTHH (1) số mol Al tham gia phản ứng bằng 2/3 số mol H 2 => Khối lượng AI trong hỗn hợp : 2×2/3×0,06×27 = 2,16(g)
Số mol SO 2 được giải phóng bởi Al: 2,16/27 x 3/2 = 0,12 mol
Theo PTHH (2) và (3) số mol SO 2 giải phóng bởi Cu : 2.0,1 - 0,12 = 0,08 (mol)
Theo PTHH (3) khối lượng Cu trong hỗn hợp : 0,08. 64 = 5,12 (g)
Vậy m = 2,16 + 5,12 = 7,28 (g).
: Chia 23,2 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Al thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. giá trị m là
A.51,6
B. 37,4
C. 40,0
D. 25,8
Chọn đáp án C
Ta có
nH2=0,4->ne=nCl=0,8(mol)
BTKL->m=40g
cho 32 gam hỗn hợp mg và kim loại R chia thành hai phần bằng nhau phần 1: tác dụng với HCl dư thu được 8,96 lít H2 phần 2: cho tác dụng với h2so4 đặc thu được 11,2 lít S02. xác định R
Gọi số mol Mg, R trong mỗi phần là a, b (mol)
=> 24a + b.MR = 16 (1)
* Nếu R tan trong HCl
- Phần 1:
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
a-------------------->a
2R + 2nHCl --> 2RCln + nH2
b--------------------->0,5bn
=> a + 0,5bn = 0,4 (2)
-Phần 2: \(n_{SO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2H2SO4 --> MgSO4 + SO2 + 2H2O
a-------------------------->a
2R + 2mH2SO4 --> R2(SO4)m + mSO2 + 2mH2O
b----------------------------->0,5bm
=> a + 0,5bm = 0,5 (3)
(3) - (2) => 0,5bm - 0,5bn = 0,1 (mol)
=> bm - bn = 0,2 => m > n
- Xét n = 1; m = 2 => b = 0,2 (mol) => a = 0,3 (mol)
(1) => MR = 44 (g/mol) => Loại
- Xét n = 1; m = 3 => b = 0,1 (mol) => a = 0,35 (mol)
(1) => MR = 76 (g/mol) => Loại
- Xét n = 2; m = 3 => b = 0,2 (mol) => a = 0,2 (mol)
(1) => MR = 56 (g/mol) => R là Fe
* Nếu R không tan trong HCl
- Phần 1:
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,4<--------------------0,4
=> a = 0,4 (mol)
- Phần 2:
PTHH: Mg + 2H2SO4 --> MgSO4 + SO2 + 2H2O
0,4-------------------------->0,4
2R + 2kH2SO4 --> R2(SO4)k + kSO2 + 2kH2O
\(\dfrac{0,2}{k}\)<--------------------------0,1
Có: \(m_{R\left(phần.2\right)}=16-0,4.24=6,4\left(g\right)\)
=> \(M_R=\dfrac{6,4}{\dfrac{0,2}{k}}=32k\left(g/mol\right)\)
Xét k = 2 thỏa mãn => MR = 64 (g/mol) => R là Cu
Chia m gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Cu, Fe thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: Tác dụng hoàn toàn với HNO 3 đặc, nguội thu được 2,24 khí NO 2 (đktc).
Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí (đktc) Giá trị của m là (Cho Cu = 64; Fe = 56)
A. 4,96.
B. 28,8.
C. 4,16.
D. 17,6.
Chọn B
Phần I. Cho X tác dụng với HNO 3 đặc, nguội chỉ có Cu phản ứng.
Phần II. Cho X tác dụng với H 2 SO 4 loãng, dư chỉ có Fe phản ứng