1. Nêu TN lai 1 cập tính trạng của Menden về màu hoa?
2. Vận dụng nguyên tắc bổ sung xác định trình tự các nu trên phân tử ADN và ARN.
Câu 11. Chức năng của prôtêin.Nguyên tắc tự nhân đôi của phân tử ADN. Xác định trình tự các nuclêôtit dựa trên nguyên tắc bổ sung.
Tham khảo:
Prôtêin có một số chức năng chính sau:
- Thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào và cơ thể (nhân, màng sinh học, bào quan...).
- Dự trữ axit amin (prôtêin sữa, prôtêin hạt...)
- Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa (enzim).
- Protein có chức năng vận động: các actin, myosin, là protein làm khung vận động của mô cơ và của rất nhiều tế bào khác.
- Vận chuyển các chất (Hemglobin trong máu), truyền xung thần kinh.
- Thu nhận thông tin (các thụ thể)
- Điều hòa sự trao đổi chất (hoocmon).
- Bảo vệ cơ thể (kháng thể).
→ Prôtêin đảm nhiệm nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, quy định các tính trạng và các tính chất của cơ thể sống.
Nhân đôi ADN là quá trình tạo ra hai phân tử ADN con có cấu trúc giống hệt phân tử ADN mẹ ban đầu. Quá trình nhân đôi ADN sẽ tuân thủ theo các nguyên tắc riêng liên quan đến gen mã di truyền. Các nguyên tắc nhân đôi ADN này sẽ cố định trong suốt những lần tái bản ADN sau này
A liên kết với T; G liên kết với X .
tk
Chức năng của protein giúp vận chuyển mang các chất trong máu vào trong hoặc ra khỏi tế bào. Các chất được vận chuyển bởi protein bao gồm vitamin, khoáng chất, đường trong máu, cholesterol và oxy. Ví dụ, huyết sắc tố (hemoglobin) là một loại protein mang oxy từ phổi đến các mô cơ thể.
Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo những nguyên tắc sau: - Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. ... - Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.
Xác định trình tự nuclêôtit trên mạch còn lại của ADN (gen):Trong phân tử AND, các nucleotit của hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T; G liên kết với X .
Xác định trình tự ribonuclêôtit trên ARN:Trong quá trình phiên mã , ADN là mạch khuôn để tổng hợp nên phân tử ARN các đơn phân của mạch gốc liên kết với các ribonuclêôtit tự do môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung
A mạch gốc liên kết với rU môi trường
T mạch gốc liên kết với rA môi trường
G mạch gốc liên kết với rX môi trường
X mạch gốc liên kết với rG môi trường
Ví dụ 1: Một gen chứa đoạn mạch có trình tự nuclêôtit là. . . A- G - X - T - T - A - G - X - A . . . .
Xác định trình tự nuclêôtit tương ứng trên mạch bổ sung.
Xác định trình tự nucleotit trên mạch đơn của phân tử ADN khi biết trình tự nucleotit trên 1 mạch .Dựa vào nguyên tắc bổ sung A-T-G-X và ngược lại
Một đoạn mạch đơn củ phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
ATG XAT GXX
a) Viết đoạn mạch bổ sung với nó
b) Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung
c) Viết đoạn mạch ARN được tổng hợp từ nó
d) Trình bày các nguyên tắc tổng hợp ARN
a.
Mạch bổ sung:
TAX GTA XGG
b.
- Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở những điểm sau:
+ Dựa vào tính chất bổ sung của hai mạch A liên kết với T, G liên kết với X, do đó khi biết trình tự đơn phân của một mạch thì suy ra được trình tự các đơn phân của mạch còn lại.
+ Về mặt số lượng và tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN: A = T, G = X=> A + G = T + X
c.
Mạch ARN:
UAX GUA XGG
d.
- ARN được tổng hợp dựa trên các nguyên tắc:
+ Nguyên tắc khuôn mẫu: quá trình tổng hợp dựa trên một mạch đơn của gen làm khuân mẫu.
+ Nguyên tắc bổ sung: trong đó A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X và X liên kết với G.
một đoạn mạch đơn của phân tử adn có trình tự các nu như sau : atgxtagtx hãy viết trình tự sắp xếp các nu của phân tử arn đc tổng hợp từ mạch khuôn là mạch bổ sung của phân tử adn trên b. 1 đoạn gen có 150 chu kì xoắn và số nu loại A chiếm 20%. hãy xác định số nu mỗi loại, chiều dài và khối lượng của gen
a) M1: A - T - G - X - T - A - G - T - X -
M2: T - A - X - G - A - T - X - A - G -
mARN: A - U - G - X - U - A - G - U - X -
b) Tổng số nu : N = 20C = 3000 (nu)
\(\left\{{}\begin{matrix}A=T=20\%N=600\left(nu\right)\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=900\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Chiều dài : L = 3,4N/2 = 5100Ao
Khối lượng gen : M =300N = 9.105 đvC
a) Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các Nu như sau:
-A – T – G - X –T - A – G - T – X –
Hãy viết trình tự sắp xếp các Nu của phân tử ARN được tổng hợp từ mạch khuôn là mạch bổ sung của phân tử ADN trên.
b) 1 đoạn gen có 150 chu kì xoắn và số nu loại A chiếm 20% .Hãy xác định số Nu mỗi loại, chiều dài và khối lượng của gen
a) m1 -A - T - G - X - T - A - G - T - X -
m2 - T - A - X -G - A - T - X - A - G -
mARN -A - U - G - X - U - A - G - U - X -
b) Tổng số nu của gen :
\(N=20C=3000\left(nu\right)\)
số Nu mỗi loại \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=20\%N=600\left(nu\right)\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=900\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Chiều dài : \(l=\dfrac{3,4N}{2}=5100A^o\)
Khối lượng : M = 300N = 9.105 đvC
Câu 29. (1,5d). a. Nguyên tắc bổ sung của quá trình tự nhân đôi ADN và quá trình tổng hợp ARN khác nhau nhất thế nào" b/. Một đoạn mạch don của phân tử ADN có trình tự sắp xếp các đơn phíu như sau: - vdash X* X* T* A*1 Hãy viết đoạn mạch bộ sung cho đoạn mạch trên to
* Giống nhau:
- Đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu của phân tử ADN dưới tác dụng của enzim.
- Đều xảy ra chủ yếu trong nhân tế bào tại các NST ở kì trung gian lúc NST ở dạng sợi mảnh.
- Đều có hiện tượng tách 2 mạch đơn ADN
- Đều diễn ra sự liên kết giữa các nu của môi trường nội bào với các nu trên mạch ADN theo NTBS.
a) Nhân đôi : A liên kết T
Tổng hợp ARN : A liên kết U
Ở sinh vật nhân thực , cho các cấu trúc và quá trình sau
1. Phân tử ADN mạch kép
2. Phân tử t ARN
3. Phân tử protein
4. Quá trình dịch mã
5. Phân tử m ARN
6. Phân tử ADN mạch đơn
Nguyên tắc bổ sung ( G- X , A-U) và ngược lại có trong cấu trúc và quá trình :
A. 3 và 4
B. 2 và 4
C. 1 và 6
D. 2 và 5
Đáp án : B
Phân tử ADN mạch kép cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với T , G liên kết với X và
ngược lại phân tử AND mạch đơn không cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung
Phân tử tARN có hình thành các liên kết H trong cấu trúc => cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung (G- X , A-U) và ngược lại => 2 đúng
Phân tử mARN dạng mạch thẳng => không cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung
Quá trình dịch mã tuân theo nguyên tắc bổ sung được thể hiện thông qua sự khớp mã giữa bộ ba mã hóa trên mARN và bộ ba đối mã trên t ARN => 4 đúng
Phân tử protein không cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung
Cho 1 đoạn mạch đơn ADN có trình tự các Nu như sau: 5'...ATTTGXXGATTAGXAT...3'
a,Xác định mạch bổ sung với mạch trên?
b,Xác định số Nu của ADN và số Nu mỗi loại
c,Tính chiều dài và liên kết photphodieste của đoạn ADN trên?
(làm giúp mik vs mik đang cần lém)
a) 3'...TAAAXGGXTAATXGTA...5'
b) Số nu của ADN này là: 32(nu)
A=T=10(nu)
G=X=6(nu)
c) L=3,4 * (N/2)=54,4(Ao)
H=2(N-1)=62(lk)
một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp các Nu như sau:
A-T-G-X-T-A-G-T-X
a. viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó
b. Viết trình tự đơn phân của phân tử ARN do phân tử ADN trên tổng hợp?
c.đoạn phân tử trên tự nhân đôi: viết trình tự các đơn phân của phân tử ADN con các phan tử con giống nhau ở những điểm nào?
d.Tính chiều dài tì lệ từng loại đơn phân của phân tử ADN con?