Cho 3g hỗn hợp X gồm 1 kim loại kiềm A và Na tác dụng với nước dư thu được dung dịch Y và khí Z.Để trung hòa dung dịch Y cần 0,2 mol HCl.Dựa vào bảng tuần hoàn,hãy xá định nguyên tử khối và tên nguyên tố A
cho 3 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm A và natri tác dụng với nước thu được dung dịch Y và khí Z. Để trung hòa dung dịch Y cần 0,2 mol axit HCl. Nguyên tử khối và tên nguyên tố A là gì
Cho 2g hỗn hợp X gồm 1 kim loại kiềm thổ A và Mg tác dụng với nước dư thu được dung dịch Y và khí Z. Để trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 50g dung dịch HCl 14,6%. Tìm tên kim loại A.
\(X+2H_2O\rightarrow X\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\\ X\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow XCl_2+2H_2O\\ n_{HCl}=\dfrac{14,6\%.50}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_X=n_{X\left(OH\right)_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_X=\dfrac{2}{0,1}=20\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Vì:M_X< M_{Mg}\left(20< 24\right)\Rightarrow M_A< M_X\\ \Rightarrow A:Beri\left(Be=9\right)\)
Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ và một kim loại kiềm. Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí H2. Dung dịch Z gồm a mol HCl, 2a mol H2SO4 và 3a mol HNO3. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 14,490
B. 11,335
C. 15,470
D. 23,740
Hai kim loại kiềm thổ X và Y thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hòa tan X, Y vào nước dư, thu được 0,336 lít khí (đktc) và dung dịch Z. Cho HCl dư vào dung dịch Z, thu được 1,515 gam muối. Hai kim loại X, Y là
A. Mg và Ca
B. Be và Mg
C. Ca và Sr
D. Mg và Ba
Hai kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hòa tan X, Y vào nước dư, thu được 0,336 lít khí (đktc) và dung dịch Z. Cho HCl dư vào dung dịch Z, thu được 2,075 gam muối. Hai kim loại X, Y là
A. Na và K
B. Li và K
C. Li và Na
D. K và Rb
cho 3g hỗn hợp X gồm mội kim loại kiềm A và natri tác dụng với nước dư thì được dung dich Y và khí Z. để trùng hòa dung dịch Ycần 0,2mol hcl tìm A
Đặt công thức hóa học chung của hỗn hợp là M
PTHH:
M + H20 ->MOH +H2O
0,2 <---------- 0,2
HCl+MOH ->MCl +H2O
0,2->0,2
=>M=3:0,2=15
Do Na> M =>A<M mà A là kim loại kiềm nên A là Li
Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Na và K. Hoàn tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,0405 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,018 mol H2SO4 và 0,03 mol HCl vào Y, thu được 1,089 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 3,335 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng kim loại Ba trong X là
A. 43,32%
B. 37,78%
C. 29,87%
D. 33,12%.
Cho 17 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn tác dụng với dd H 2 S O 4 loãng, dư thu được 6,72 lít khí (ở đktc) và dung dịch Y. Xác định % khối lượng của các chất trong X.
Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 4,656
B. 4,460
C. 2,790
D. 3,792
Đáp án D
Có nH2SO4 = x mol; n HCl = 2x mol
4x = 0,024.2 ⇒ x = 0,012 mol
⇒ m muối = 1,788 + 0,024.35,5 + 0,012.96 = 3,792 gam