Gọi R là kí hiệu trung bình của 2 kim loại
2R+2H2O\(\rightarrow\)2ROH+H2
ROH+HCl\(\rightarrow\)RCl+H2O
-Theo các PTHH ta có: \(n_R=n_{ROH}=n_{HCl}=0,2mol\)
R=\(\dfrac{3}{0,2}=15\)
-Ta có: Li=7<R=15<Na=23
Vậy A là Li=7
Gọi R là kí hiệu trung bình của 2 kim loại
2R+2H2O\(\rightarrow\)2ROH+H2
ROH+HCl\(\rightarrow\)RCl+H2O
-Theo các PTHH ta có: \(n_R=n_{ROH}=n_{HCl}=0,2mol\)
R=\(\dfrac{3}{0,2}=15\)
-Ta có: Li=7<R=15<Na=23
Vậy A là Li=7
cho 3 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm A và natri tác dụng với nước thu được dung dịch Y và khí Z. Để trung hòa dung dịch Y cần 0,2 mol axit HCl. Nguyên tử khối và tên nguyên tố A là gì
cho 3g hỗn hợp X gồm mội kim loại kiềm A và natri tác dụng với nước dư thì được dung dich Y và khí Z. để trùng hòa dung dịch Ycần 0,2mol hcl tìm A
Đun nóng 14,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg trong không khí thu được a gam hỗn hợp Y gồm các kim loại và các oxit. Hoà tan hoàn toàn lượng hỗn hợp Y trên trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z được 49,8 gam muối khan. Xác định giá trị của a.
Hòa tan hết 11,6gam hỗn hợp X gồm 2 KL ( nhóm IA thuộc hai chu kì liên tiếp ) vào 108,8 gam nước, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc)
a) Xác định tên 2 kim loại trong hỗn hợp X
b) Tính % KL mỗi kim loại trong hỗn hợp X
c) Tính C% của chất tan có trong dung dịch Y
X và Y là các nguyên tố thuộc phân nhóm chính, đều tạo hợp chất với hiđro có dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi A và B lần lượt là hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của X và Y. Trong B, Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch A 16,8% cần 150 ml dung dịch B 1M. Xác định các nguyên tố X và Y.
a) Cho 2,25 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 1344 ml (đktc) khí và còn lại 0,6 gam chất rắn không tan. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A.
b) Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít SO2 ( đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28%, có khối lượng riêng là 1,147g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng
Cho 1,17 gam kim loại kiềm vào nước, thu được dung dịch A và 336ml khí ở đktc
a, xác định kim loại kiềm
b. Cho dd A tác dụng vừa đủ với 200 gam đ Hcl. Tính nồng độ phần trăm dd Hcl
Câu hỏi là : Hòa tan hết 11,2 gam hỗn hợp kim loại Cu và Ag trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư , thu được V lít khí SO2 dktc là sản phẩm khử duy nhất . Dẫn khí SO2 vào nước brom dư ,dung dịch thu được cho tác dụng với BaCl2 dư thì thu được 18,64 gam kết tủa .
Tính %(m) các kim loại trong hỗn hợp ?
Hòa tan m gam Cu vào dung dịch axit HNO3 thu được dung dịch muối Cu(NO3)2 và 3,36 lít hỗn hợp X gồm khí NO và NO2 (ở đktc, không có sản phẩm phụ nào khác). Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với khí H2 là 19. Tính khối lượng kim loại m?