Thổi khí Co2 vào dd chứa 0.02 mol Ba(oh)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong khoảng nào khi Co2 biến thien trong khoảng từ 0.005 mol đến 0.024mol?
Thổi khí CO 2 vào dung dịch chứa 0,016 mol Ba ( OH ) 2 . Hỏi giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong khoảng nào khi số mol CO 2 biến thiên từ 0,004 mol đến 0,0192 mol?
A. 0,788 gam đến 3,152 gam
B. 0,788 gam đến 3,940 gam
C. 0 gam đến 3,152 gam
D. 0 gam đến 0,788 gam
Thổi khí CO2 vào dung dịch chứa 0,016 mol Ba(OH)2. Hỏi giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong khoảng nào khi số mol CO2 biến thiên từ 0,004 mol đến 0,0192 mol?
A. 0 gam đến 3,152 gam
B. 0,788 gam đến 3,940 gam
C. 0 gam đến 0,788 gam
D. 0,788 gam đến 3,152 gam
Thổi khí CO2 vào dung dịch chứa 0,016 mol Ba(OH)2. Hỏi giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong khoảng nào khi số mol CO2 biến thiên từ 0,004 mol đến 0,0192 mol?
A. 0 gam đến 3,152 gam.
B. 0,788 gam đến 3,940 gam.
C. 0 gam đến 0,788 gam.
D. 0,788 gam đến 3,152 gam.
Thổi CO2 vào dd chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong khoảng nào khi CO2 biến thiên trong khoảng từ 0,005mol đến 0,024 mol
trong một bình kín chứa 0.02 mol Ba(OH)2 sục vào bình lượng CO2 có giá trị biến thiên trong khoảng 0.005 đến 0.024 mol khối lượng kết tủa gam thu được biến thiên trong khoảng nào?
11)Thổi CO2 vào dd chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong khoảng nào khi 0,005< nCO2 < 0,024 mol
pthh: CuCl2 + 2NaOH----> Cu(OH)2 + 2NaCl (1)
Cu(OH)2------> CuO + H2O (2)
Theo bài ra ta có: n(NaOH) = 20/40 = 0,5 ( mol)
pthh: CuCl2 + 2NaOH------> Cu(OH)2 + 2NaCl
1(mol) 2(mol)
2(mol) 0,5(mol)
-------> 2/1 > 0,5/2---------> nCuCl2 dư
theo pt (1) ta có:
nCu(OH)2 = 1/2nNaOH = 0,25(mol)
theo pt(2) ta có:
nCuO = nCu(OH)2 = 0,25( mol)
----> mCuO = 0,25 * 80 = 20(g)
Cho a mol CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1 M thu được m gam kết tủa. Nếu cho a biến thiên trong khoảng từ 0,18 đến 0,25 thì m đạt giá trị nào trong các giá trị sau
A. 18
B. 20
C. 18 ≤ m ≤ 20
D. 15 ≤ m ≤ 20
Đáp án D
Khi chưa có phản ứng hòa tan một phần kết tủa
Thổi CO2 vào 1 lit dd Ca(OH)2 0,2M sau phản ứng thu được m (g) kết tủa. Hỏi m biến đổi trong khoảng nào nếu : 0,25 ≤ nCO2 ≤ 0,35 mol .
A. 5 ≤ m ≤ 25 B. 5 ≤ m ≤ 15
C. 10 ≤ m ≤ 25 D. 25 ≤ m ≤ 35
PTHH : CO2 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + H2O (1)
CO2 + CaCO3 + H2O ----> Ca(HCO3)2 (2)
nCa(OH)2 = 0,2 (mol)
+Xét nCO2 = 0,25 (mol). Vì nCO2 > n Ca(OH)2
=> xảy ra (1) và (2)
Có : nCO2 = 2nCa(OH)2 - n(kt)
=> 0,25 = 2.0,2 - n(kt)
=> n(kt) = 0,15 (mol)
=> m = 15 (g)
+Xét nCO2 = 0,35 (mol).Vì nCO2 > nCa(OH)2
=> xảy ra (1) và (2)
Có : nCO2 = 2nCa(OH)2 - n(kt)
=> 0,35 = 0,2.2 - n(kt)
=> n(kt) = 0,05 (mol)
=> m = 5 (g)
Vậy m biến đổi trong khoảng \(5\le m\le15\)
=> B
Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,12M. Khi V biến thiên từ 2,24 lít đến 4,48 lít thì khối lượng kết tủa cũng biến đổi theo, trong đó lượng kết tủa thu được ít nhất là:
A. 19,7
B. 7,88
C. 15,26
D. 9,85
Đáp án B
Ta có: n B a ( O H ) 2 = 0,12 mol; n C O 2 = 0,1 mol ; n C O 2 = 0,2 mol
-Tại điểm cực đại:
CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3+ H2O
0,12 0,12 0,12
Vậy khi n C O 2 = 0,12 mol thì lượng kết tủa đạt cực đại
Vậy khi đi từ n C O 2 = 0,1 mol đến 0,12 mol thì lượng kết tủa sẽ dần tăng lên. Khi đi từ n C O 2 = 0,12mol đến 0,2 mol thì lượng kết tủa sẽ dần giảm xuống
→Lượng kết tủa nhỏ nhất khi n C O 2 = 0,1 mol hoặc 0,2 mol.
-Khi n C O 2 = 0,1 mol
CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3+ H2O
0,10 0,10 0,10 mol
Ta có: n B a C O 3 = 0,1 mol
-Khi n C O 2 = 0,2 mol
CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3+ H2O
x x x mol
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
2y y mol
Ta có: n B a ( O H ) 2 = x + y = 0,12 mol ; n C O 2 = x+ 2y = 0,2 mol
→ x = 0,04 mol ; y = 0,08 mol
Ta có: n B a C O 3 = 0,04 mol
So sánh 2 trường hợp trên ta thấy n B a C O 3 m i n = 0,04 mol → m B a C O 3 m i n = 7,88 gam