cho 14,2g P tác djng hoàn tòan với O2 .sau đó cho toàn bộ lượng P2O5 hòa tan vào 80ml dung dịch NaOH 25% (d=1.28g/ml).Tính C% của dung dịch muối sau phản ứng
\(\text{nP = mP : MP = 12,4 : 31 = 0,4 (mol)}\)
PTHH:
4P + 5O2 t0\(\underrightarrow{to}\)2P2O5 (1)
0,4_______________ 0,2 (mol)
Theo PTHH (1): nP2O5 = \(\frac{1}{2}\).nP = \(\frac{1}{2}\). 0,4 = 0,2 (mol)
m dd NaOH =80. 1,28=102,4 (g)
mNaOH =\(\text{ 102,4.25%:100% = 25,6 (g)}\)
\(\rightarrow\) nNaOH= mNaOH : M NaOH = \(\text{25,6 : 40 = 0,64 (mol)}\)
Xét P2O5 tác dụng với dd NaOH ta coi như P2O5 tác dụng với H2O tạo ra H3PO4, sau đó H3PO4 mới tác dụng với dd NaOH
PTHH: P2O5 + 3H2O\(\rightarrow\)2H3PO4 (2)
Lập tỉ lệ \(\frac{nNaOH}{nH3PO4}=\frac{0,64}{0,4}=1,6\)
Ta thấy 1 < 1,6 < 2 vậy H3PO4 phản ứng với NaOH cho 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4
PTHH:
H3PO4 + NaOH\(\rightarrow\)NaH2PO4 + H2O (3)
x _________ x________ x__________ (mol)
H3PO4 + 2NaOH\(\rightarrow\) Na2HPO4 + H2O (4)
y ________ 2y_______ y__________ (mol)
Đặt số mol H3PO4 pư ở PT (3) và (4) lần lượt là x và y (mol)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}\Sigma nH3PO4=x+y=0,4\\\Sigma nNaOH=x+2y=0,64\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,16\\y=0,24\end{matrix}\right.\)
Theo PTHH (3): nNaH2PO4 = x = 0,16 (mol)
\(\rightarrow\) mNaH2PO4 = nNaH2PO4. M NaH2PO4 \(\text{= 0,16.120 = 19,2 (g)}\)
Theo PTHH (4): nNa2HPO4 = y = 0,24 (mol)
\(\rightarrow\)mNa2HPO4 = nNa2HPO4.MNa2HPO4 \(\text{= 0,24.142 = 34,08 (g)}\)
dung dịch thu được sau phản ứng là:
mdd sau = mP2O5 + mdd NaOH \(\text{= 0,2.142 + 102,4 = 130,8 (g)}\)
Nồng độ phần trăm của các chất thu được sau phản ứng là:
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%NaH2PO4=\frac{19,2}{130,8}.100\%=14,68\%\\C\%Na2HPO4=\frac{34,08}{130,8}.100\%=26,06\%\end{matrix}\right.\)
\(nP_2O_5=\frac{1}{2}nP=\frac{\frac{1}{2}.12,4}{31}=0.2\left(mol\right)\)\(\)
\(nNaOH=\frac{80.1,28.25\%}{40}=0.64\left(mol\right)\)
\(k=\frac{nNaOH}{nP_2O_5}=\frac{0,64}{0,2}< 2=3.2>3\)
=>Tạo 2 muối\(NaH_2PO4,Na_2HPO4\)
Đặt số mol 2 muối lần lượt là x và y,bảo toàn nguyên tố Na và P ta có hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,64\\\frac{1}{2}x+\frac{1}{2}y=0,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,12\\y=0,24\end{matrix}\right.\left(mol\right)\)
C%NaH2PO4=\(\frac{0,12.120}{0,2.112+1,28.80}.100\simeq11,53\%\)
C%NaHPO4=\(\frac{0,24.142}{0.2.112+1.28.80}.100\simeq27,3\%\)
Ở dòng đầu mình bảo toàn nguyên tố P nha,và mdd=mP2O5+mddNaOH,bạn chú ý m dung dịch NaOH=d/V dd
à mình ghi nhầm 2<3.2<4 nha,vì vậy nên tạo 2 muối
Lấy tòan bộ khí khi cho 45 gam CaCO3 hòa tan hòan tòan trong 200 ml dd HCl vào 500 ml dung dịch NaOH 0,4 M . Xác định muối thu được sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 2,1033m gam muối. Tỉ lệ mol của P2O5 và NaOH gần nhất với:
A. 0,214
B. 0,286
C. 0,429
D. 0,143
Hòa tan hoàn toàn 20 gam CaCO3 trong dung dịch HCl. Dẫn toàn bộ khí thu được vào 100 ml dung dịch NaOH 2,5M, sau phản ứng thu được muối
A. Na2CO3
B. NaHCO3
C. NaHCO3 và Na2CO3
D. Ca(HCO3)2
Đáp án C
nCaCO3 = 20: 100 = 0,2 mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,2 → 0,2
nNaOH = 0,1.2,5 = 0,25 mol
Ta thấy: nCO2 < nNaOH < 2nCO2 => phản ứng tạo hỗn hợp muối NaHCO3 và Na2CO3
Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng với 80ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa m gam muối. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, giá trị của m là:
A. 4,70
B. 4,48
C. 2,46
D. 4,37
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Ta có: nP2O5= 0,015 mol → nH3PO4= 0,03 mol
nNaOH= 0,08 mol < 0,09 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có 0,03.98 + 0,08.40= m + 0,08.18 → m= 4,7 gam
Cho 1 lượng xác định m (gam) P2O5 tác dụng với nước thu V lít được dung dịch chất tan A 1M. Cho dung dịch A tác dụng hết 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn, cô cạn cẩn thận chỉ thu được 26,2 g hỗn hợp muối khan. Tìm giá trị của V?
A. 2,0 lít
B. 0,2 lít
C. 1,0 lít
D. 0,1 lít
3) Hòa tan 6,2 gam Na2O vào 400 ml nước.
a) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch thu được sau phản ứng.
b) Lấy toàn bộ dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 2,5M
+ Tính khối lượng kết tủa thu được
+ Tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng
a) PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=2\cdot\dfrac{6,2}{62}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
b) PTHH: \(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\n_{CuSO_4}=0,2\cdot2,5=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,5}{1}\) \(\Rightarrow\) CuSO4 còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)=n_{Na_2SO_4}\\n_{CuSO_4\left(dư\right)}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\cdot98=9,8\left(g\right)\\C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,4+0,2}\approx0,17\left(M\right)\\C_{M_{CuSO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,4}{0,6}\approx0,67\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 1 lượng xác định m (gam) P2O5 tác dụng với nước thu được V lít dung dịch chất tan A 1M. Cho dung dịch A tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Sau các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn, cô cạn cẩn thận chỉ thu được 33,3 g hỗn hợp muối khan. Tìm giá trị của V?
A. 2,5 lít
B. 0,25 lít
C. 1,0 lít
D. 0,1 lít
Bài 2. Hòa tan hoàn toàn 5,4 g Al bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng sinh ra 1,12 lít khí N2 (đktc)
a) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính số mol HNO3 phản ứng
c) Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng kết tủa và thể tích khí thu được
a)\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)\(\Rightarrow n_{Al\left(NO_3\right)_3}=0,2\Rightarrow m_{Al\left(NO_3\right)_3}=42,6\left(g\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
\(\underrightarrow{BTe:}\) \(n_{NH_4NO_3}=\dfrac{0,2\cdot3-0,05\cdot10}{8}=0,0125mol\)
Khối lượng muối khan:\(m_{muối}=m_{Al\left(NO_3\right)_3}+m_{NH_4NO_3}=42,6+0,0125\cdot80=43,6\left(g\right)\)
b)\(n_{HNO_3}=12n_{N_2}+10n_{NH_4NO_3}=12\cdot0,05+10\cdot0,0125=0,725mol\)