1.Đốt cháy m(g) cacbon căn 16,5 Oxi thì thu được 22,5 g khí cacbonic.Tinh M.
2.Dot chay 3,2 lưu huỳnh trong ko khí thu đc 6,4 g lưu huỳnh dioxit.Tính khối lượng của oxit của Oxi cả phản ứng.
Giúp mk vs.mai mk hk r,please.Mk tik cho.Thanks
1 Đốt cháy mgam cacbon cần 16,5 gam oxi thì thu được 22, 5 gam khí Cacbônic Tính m
2 đốt cháy 3,2 g lưu huỳnh trong ko khía thu đc 6,4 g lưu huỳnh đioxit . Tính khối lượng của Ỗi đã phản ứng
1)
C+O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}CO_2\)
-Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_C+m_{O_2}=m_{CO_2}\rightarrow m_C=m_{CO_2}-m_{O_2}=22,5-16,5=6gam\)
2)
S+O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}SO_2\)
-Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\rightarrow m_{O_2}=m_{SO_2}-m_S=6,4-3,2=3,2gam\)
Bài 3: Đốt cháy m(g) cacbon (C) cần 16 g oxi thì thu được 22 gam khí cacbonic (CO2).
a/ Lập phương trình khối lượng cho quá trình trên.
b/Tính m
Bài 4. Đốt cháy 3,2 g lưu huỳnh ( S) trong không khí thu được 6,4 g lưu huỳnh đioxit(SO2).
a/ Lập phương trình khối lượng cho quá trình trên.
b/ Tính khối lượng của oxi(O2) đã phản ứng
Bài 3:
\(a,m_C+m_{O_2}=m_{CO_2}\\ b,m=22-16=6\left(g\right)\)
Bài 4:
\(a,m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\\ b,m_{O_2}=6,4-3,2=3,2\left(g\right)\)
bài 3:
a) Lập phương trình: C + O2 -> CO2
b) Do: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng chất sản phẩm
=> m + 16 = 22 (g)
=> m = 22-16= 6 g
Vậy m bằng 6g.
Bài 4 giải tương tự
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh cháy trong không khí thu được 6,4 gam lưu huỳnh đioxit SO2. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng? Biết lưu huỳnh cháy là tham gia phản ứng với khí oxi.
Định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_S+m_{O2}=m_{SO2}\)
3,2 + \(m_{O2}\) = 6,4
⇒ \(m_{O2}=6,4-3,2=3,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(BTKL: \\ m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\\ 3,2+m_{O_2}=6,4\\ m_{O_2}=6,4-3,2=3,1(g)\)
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 g bột lưu huỳnh trong không khí thu được lưu huỳnh trong không khí thu được lưu huỳnh dioxit( SO2)
.a. Tính khối lượng của chất tạo thành.
b. Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn.
Ta có: \(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: S + O2 ---to---> SO2
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_S=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{SO_2}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
b. Theo PT: \(n_{O_2}=n_S=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
a)S+O2-------->SO2
b)n S=6,4/32=0,2(mol)
Theo pthh
n SO2 =n S=0,2(mol)
V SO2=0,2.22,4=4,48(mol)
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong ko khí thì thấy lưu huỳnh cháy cs ngọn lửa màu xanh thu dc 6,4 gam lưu huỳnh dioxit SO2
a) viết công thức về khối lượng của phản ứng
b) Tính khối lượng khí oxi phản ứng
d) Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng trên
giải gấp giúp mình với
a) $m_S + m_{O_2} = m_{SO_2}$
b) $m_{O_2\ pư} = 6,4 - 3,2 = 3,2(gam)$
c) PTHH : $S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
Tỉ lệ số nguyên tử S : số phân tử $O_2$ : số phân tử $SO_2$ là 1 : 1 : 1
3,2 gam lưu huỳnh cháy trong không khí thu được 6,4 gam lưu huỳnh đioxit 6,4 gam.Tính khối lượng oxi phản ứng
PTHH
S + O2 ------) SO2
Số mol của lưu huỳnh là :
\(n_S=\frac{m_S}{M_S}=\frac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH
S + O2 ------) SO2
Theo bài ra : 1 : 1 : 1 (mol)
Theo PTHH : 0,1--)0,1-----)0,1 (mol)
Khối lượng oxi trong phản ứng là :
\(m_{O_2}=n_{O_2}\times M_{O_2}=0,1\times\left(16\times2\right)=3,2\left(g\right)\)
Vậy Khối lượng oxi trong phản ứng là : 3,2(g)
Chúc bạn học tốt =))
pthh: S +O2 = SO2
mo = 32.6,4: 64 = 3,2g O2
PTHH: S + O2 =(nhiệt)=> SO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_S+m_{O2}=m_{SO2}\)
\(\Leftrightarrow m_{O2}=m_{SO2}-m_S\)
\(\Leftrightarrow m_{O2}=6,4-3,2=3,2\left(gam\right)\)
Vậy khối lượng của oxi tham gia phản ứnglà 3,2 gam
Đốt cháy hoàn toàn 7,68 g hỗn hợp rắn A gồm Cacbon và lưu huỳnh trong khí oxi thu được 9,856 lít hỗn hợp khí gồm lưu huỳnh đioxit và Cacbon oxit .tính phần trăm khối lượng của mỗi chất rắn trong hỗn hợp A
Gọi số mol C, S là a, b
=> 12a + 32b = 7,68
PTHH: C + O2 --to--> CO2
_____a--------------->a
S + O2 --to--> SO2
b--------------->b
=> a + b = \(\dfrac{9,856}{22,4}=0,44\)
=> a = 0,32; b = 0,12
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%C=\dfrac{0,32.12}{7,68}.100\%=50\%\\\%S=\dfrac{0,12.32}{7,68}.100\%=50\%\end{matrix}\right.\)
đốt cháy 4,4 g hỗn hợp gồm cacbon và lưu huỳnh dùng hết 6,4 g khí oxi . tính khối lượng của các chất khí thu được SO2 và CO2
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
Σmhh + mo2 =ms02 + mco2 <=> 4,4 + 6,4 = mso2 + mco2 <=> mso2 + mco2 = 10,8
Đốt cháy 3,2 g lưu huỳnh S trong khí oxi thu được 2,24 lít lưu huỳnh đioxit SO2. Tính m
m chắc là khối lượng của O2 nhỉ
nSO2 = 0.1 (mol)
mSO2 = 0.1 * 64 = 6.4 (g)
BTKL :
mS + mO2 = mSO2 => mO2 = 6.4 - 3.2 = 3.2 (g)